Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.17 KB, 40 trang )

TUẦN 16
Ngày soạn: 17/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TỐN

Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng giá trị đúng sai của
biểu thức.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ yêu thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh
- HS tham gia chơi, tính nhanh kết
GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức quả trên bảng con. Báo cáo kết
quả.
sau: 12 + 7 x 9
375 - 45 : 3 (…)
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới (12’)
- Mở vở ghi bài
a. Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc đơn
b. Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu
thức (30 + 5) : 5
- GV viết biểu thức 30 + 5 : 5 =


(30 + 5) : 5 và 3 x (20 – 10)
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức trên?
- Thực hiện phép chia trước, phép
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
cộng sau:
- GV ghi bảng.
30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31
- Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước - Dùng dấu ngoặc đơn để đóng mở
rồi mới chia cho 5 ta kí hiệu ntn?
ngoặc phép cộng:
- HS suy nghĩ và tính giá trị của biểu thức
theo nhóm đơi.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.
- Em đã tính giá trị của biểu thức theo thứ
tự nào?
- Kiểm tra kết quả tính ở dưới lớp.
- Cho HS nêu lại cách tính biểu thức trên.
- Hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 có
điểm gì khác nhau?

(30 + 5) : 5
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
=7
- ... thực hiện trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau.
- Biểu thức 1: khơng có dấu ngoặc


- Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn.

- Cùng có các số và phép tính giống nhau - Kết quả của hai biểu thức khác
nhưng tại sao kết quả của 2 biểu thức lại nhau.
khác nhau?
- Vì biểu thức 1 khơng có ngoặc
đơn nên ta thực hiện phép chia
trước, phép cộng sau. Biểu thức 2
có dấu ngoặc đơn nên ta thực hiện
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc
GV: Vậy biểu thức 2 gọi là biểu thức
sau.
có dấu ngoặc đơn.
+ Cách đọc biểu thức: Mở ngoặc, ba mươi - HS lắng nghe
cộng năm, đóng ngoặc, chia cho 5.
- GV: Trong tốn học, theo quy ước: Nếu
biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các
phép tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc
sau.
c. Hướng dẫn HS thực hiện biểu thức 3 x
(20 - 10) = ?
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S?
3 x (20 - 10) = 3 x 10
- Nêu cách thực hiện?
= 30
- 1 số HS khác nêu cách thực hiện.
- HS đọc biểu thức.
- GV: Lưu ý cho HS thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng thực hiện.
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
3. Luyện tập, thực hành (20’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- 4 HS làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài
+ Nhận xét bài trên bảng
- HS lên bảng làm bài.
+ Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra
25 - ( 20 - 10) = 25 – 10
- Các biểu thức ở bài tập 1 có đặc điểm gì?
= 15
125 + (13 + 7) = 125 + 20
GV: Lưu ý cách tính giá trị của các biểu
= 145
thức có dấu ngoặc đơn.
80 - (30 + 25) = 80 – 55
= 30
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
416 - (25 - 11) = 416 – 14
- 1 HS nêu yêu cầu
= 402
- 2 HS làm trên bảng
+ Nhận xét bài trên bảng
- HS đọc yêu cầu bài
+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức - HS lên bảng làm bài
trên?
(65 + 15) x 2 = 80 x 2


+ Kiểm tra bài HS
= 160

GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực (74 - 14) : 2 = 60 : 2
hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
= 30
48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24
Bài 3: Bài toán
81 : (3 x 3) = 81 : 9
- 1 HS đọc u cầu
=9
- Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bài lên bảng
- HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nhận xét.
- HS lên bảng làm bài
- Bạn nào có cách giải khác?
Tóm tắt
GV: Muốn tìm 1 ngăn tủ có bao nhiêu 240 quyển sách : 2 tủ
quyển sách:
1 tủ
: 4 ngăn.
+ Cách 1: trước tiên ta tìm xem có tất cả
1 ngăn tủ
: .... quyển sách?
bao nhiêu ngăn tủ. Rồi lấy số sách chia cho
Bài giải
số ngăn.
Cách 1:
+ Cách 2: Tìm số sách của mỗi tủ sau đó
2 tủ có số ngăn là:
lấy số sách của 1 tủ chia cho số ngăn tủ của

4 x 2 = 8 ( ngăn )
1 tủ.
1 ngăn tủ có số quyển sách là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
Đáp số: 30 quyển.
Cách 2:
1 tủ có số quyển sách là:
240 : 2 = 120 ( quyển )
1 ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 ( quyển )
4. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
Đáp số: 30 quyển sách.
- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và
thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. - Lắng nghe.
Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính.
- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép
tính.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 52 + 53: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Yêu cầu cần đạt
* Tập đọc


- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các câu,

cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Năng lực, phẩm chất: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi.
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS dựa gợi kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung
nội dung.
- Năng lực, phẩm chất: HS yêu quý quê hương đất nước.
II. Các kĩ năng sống
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề
- Lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to(SGK).
- Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)
- HS hát bài: Cả nhà thương nhau
- Lớp hát
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về - Học sinh thực hiện theo YC
quê ngoại
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
- Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên giáo khoa.
bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (30’)
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Người dẫn chuyện: khách quan, công
bằng.
+ Chủ quán: Vu vạ, thiếu thật thà.
+ Giọng bác nông dân: thật thà, phân
trần, ngạc nhiên.
+ Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, đoạn cuối
giọng cương quyết.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó - HS đọc từ khó: vùng q nọ, nơng
đọc. HS luyện đọc từ khó.
dân, miếng cơm nắm, giãy nảy, ...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc nối tiếp câu.


* Đọc từng đoạn:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu - HS ngắt câu dài.
dài.
Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm.// Tôi không mua gì cả.// ( giọng
thật thà)
Tơi có đụng chạm gì đến thức ăn
trong quán đâu mà phải trả tiền?//

- HS đọc nối tiếp đoan, kết hợp giải
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
nghĩa từ.
- HS đọc chú giải SGK.
- Mồ côi: là người mất cả cha lẫn mẹ
H. Em hiểu thế nào là mồ cơi?
khi cịn nhỏ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc bài (nhóm 4).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- 3 HS thi đọc lại 3 đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
đúng, hay.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
* Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi 1.
H: Câu chuyện có những nhân vật nào?
H. Chủ quán kiện bác nơng dân về việc
gì?

- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS lắng nghe.
- 3 HS thi đọc trước lớp theo nhóm.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc lại tồn bài.
1. Mồ Cơi xử kiện
- 1 HS đọc đoạn 1.


- Chủ quán, bác nông dân và Mồ Cơi
- Vì tội bác nơng dân vào qn hít mùi
thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà
khơng trả tiền
- 1 HS đọc đoạn 2- Lớp đọc thầm.
2. Tài trí thơng minh của Mồ Cơi
- Tìm câu nêu lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ và ăn
miếng cơm nắm, tơi khơng mua gì cả.
- Khi bác nông dân nhận biết hương - Bác nơng dân phải bồi thường đưa ra
thơm trong qn thì Mồ Cơi phán ntn? 20 đồng để quan tồ phán xử.
- Thái độ của bác nông dân ntn khi - Bác giãy nảy lên, tơi có đụng chạm gì
nghe lời phán xử?
đến thức ăn đâu mà phải trả tiền.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Tại sao Mồ Côi bảo bác nơng dân xóc - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền
2 đồng bạc đủ 10 lần?
20 đồng.
- Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên - Bác này đã bồi thường cho chủ quán
toà?
đủ số tiền, 1 bên hít mùi thơm của thức
ăn, 1 bên nghe tiếng bạc thế là công


- Em hãy đặt tên khác cho truyện?
* Các KNS được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề
- Lắng nghe tích cực.

3. Luyện tập, thực hành (30’)
* Luyện đọc lại (10’)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong
nhóm ( nhóm đơi)
- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.

bằng.
- Vị quan tồ thơng minh.
- Phiên toà thú vị....
- Bẽ mặt kẻ tham lam.
- Ăn hơi trả tiếng...

- HS luyện đọc diên cảm trong nhóm
theo vai.
Phân vai: Người dẫn chuyện, Mồ Cơi,
bác nơng dân, chủ qn.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm hay.
đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
* Kể chuyện (20’)
a. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể lại tồn
bộ câu chuyện: Mồ Cơi xử kiện.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS quan sát kĩ 4 bức tranh minh
hoạ cùng với nội dung câu chuyện.
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu
chuyện dựa 4 tranh minh hoạ.

- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của
câu chuyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh,
xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương
thiện.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân - HS lắng nghe.
nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng
chủ đề.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

----------------------------------------------------------------Buổi chiều


THỂ DỤC

BÀI 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi và
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác
bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy và điều
hịa, trị chơi “Đua ngựa”.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các
động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thơng qua việc học tập tích cực, chủ động trong
việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm
bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận
động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác bài thể dục phát triển
chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hòa, biết chơi trò
chơi “Đua ngựa”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát các động tác
bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều
hòa, biết chơi trò chơi“Đua ngựa”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ
đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây nhảy
và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

TG
7’

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Gv nhận lớp,
Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
thăm hỏi sức
€€€€€€€


€€€€€€€
khỏe học sinh phổ
€
biến nội dung,
- Cán sự tập trung lớp, điểm
yêu cầu giờ học.
số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.

2’
- Trị chơi “Đứng ngồi
theo lệnh”
2. Hình thành kiến thức
mới
* Ôn các động tác của
bài thể dục PTC
- Động tác vươn thở.
- Động tác Tay.
- Động tác Chân
- Động tác Lườn.
- Động tác Bụng.
- Động tác Toàn Thân.
- Động tác Nhảy.
- Động tác điều Hòa.

13’

3. Luyện tập, thực hành
Tập đồng loạt

15

* Tập theo tổ Bài thể dục
phát triển chung 8 động
tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy và điều hịa.


Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh
khởi động.
- Gv hướng dẫn
chơi

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs khởi động, chơi theo
HD của Gv.

ĐH Hs quan sát
- Gv nhắc lại
kiến thức, nêu
€€€€€€€€
€€€€€€€
tên động tác,
€€€€€€€
- Gv hướng dẫn
€
và chỉ huy lớp
thực hiện, kết hợp - Hs quan sát Gv hướng dẫn
làm mẫu
sửa sai
- Gv tổ chức Hs
tập luyện.
- Gv hô - Hs tập

theo Gv.
- Gv gọi lớp
trưởng chỉ huy
lớp tập.
- Gv quan sát,
sửa sai cho Hs.

ĐH tập đồng loạt
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€

€
- Hs thực hiện tập theo HD
của Gv,

- Y,c Tổ trưởng
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
cho các bạn luyện
€€€€€€€€
tập theo khu vực.
- Gv quan sát và
€€€€€€€€
sửa sai cho Hs
€Gv
các tổ.
- Hs tập theo hướng dẫn của
tổ trưởng.



* Thi đua giữa các tổ
Bài thể dục phát triển
chung 8 động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy và điều hòa.

- Gv tổ chức cho
Hs thi đua giữa
các tổ.

ĐH thi đua các tổ
€€
€€ €
€ €
€€
€€

€
€

€€
€ €€
€ €€
€
€€
€€

€


3’
4. Vận dụng
? Hằng ngày, em cùng các
bạn tập luyện các động tác
của BTD trong giờ ra chơi.

- Từng tổ lên thi đua, trình
diễn
Đội hình vận dụng

- Vận dụng vào
€€€€€€€€
thực tiễn khi chia
€€€€€€€
€
€
€€€€€
nhóm, chia hàng
trong giờ học
€
thực hành, trong
- Hs cùng Gv vận dụng kiến
các hoạt động tập thức.
thể.
- Gv sử dụng hình
ảnh cho Hs nhận
biết trên tranh ảnh
có tập luyện động
tác.


IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

---------------------------------------------------Ngày soạn: 18/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 82: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân và phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích môn học
II. Đồ dùng dạy học


- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)
- Trị chơi: Tính đúng tính nhanh
GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu
kết quả:
63 +(20- 10) = ?
20 x 3 - 40=?
(148 – 48) x 2= ?
80 : 8 x 7= ?

- Tổng kết trò chơi. Tuyên dương những
em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến
thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc yêu cầu của bài
- BT yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có
dấu ngoặc đơn?
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- GV nhận xét.
- GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực
hiện trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau..
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài
- Hai biểu thức ở mỗi phần có điểm gì
giống và khác nhau?
- Kiểm tra bài của HS.
- GV nhận xét.
- GV: Các biểu thức có các số và các
phép tính giống nhau những kết quả khác
nhau vì biểu thức có dấu ngoặc đơn thì
thực hiện phép tính trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước,

cộng trừ sau.
+ Biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ
hoặc nhận chia ta thực hiện từ trái sang
phải.

- HS tham gia chơi, thực hiện trên
bảng con

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, (421 - 200) x 2 = 221 x 2
= 442
421 - 200 x 2 = 421 – 400
= 21
b, 90 + 9 : 9 = 90 + 1
= 91
( 90 + 9) : 9 = 99 : 9
= 11
c, 48 x 4 : 2 = 192 : 2
= 96
48 x (4 : 2) = 48 x 2
= 96
d, 67 - (27 + 10) = 67 - 37
= 30
67 - 27 + 10 = 40 + 10
= 50
- Hs lắng nghe.



Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
thích hợp.
- HS đọc yêu cầu của bài
- BT yêu cầu gì?
- 4 HS lên bảng làm bài
- Để điền được dấu đúng trước tiên ta
phải làm gì?
- GV nhận xét.
- GV: Trước khi điền dấu chúng ta phải
thực hiện giá trị của biểu thức rồi so sánh
và diền dấu.
Bài 4: Xếp hình
- HS đọc yêu cầu của bài
- BT yêu cầu gì?
- GV nhận xét.
- GV: Cần quan sát kĩ hình ngơi nhà rồi
mới xếp.

- HS đọc u cầu bài
- HS lên bảng làm bài
(12 + 11) x 3 ... 45
30 ...(70 +23) : 3
11 + (52 -22) ... 41
120 ... 484 : (2 + 2)

- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
- Cho 8 hình tam giác bằng nhau xếp
thành hình cái nhà.

3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- 2 HS lên bảng thi xếp nhanh và
- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào đúng.
và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra
sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép - 2 – 3 HS nhắc lại.
tính.
- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép
- Lắng nghe.
tính.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 23: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2/a,b.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích môn học.
* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ
đó thêm yêu q mơi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ


- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)

- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. Hình thành kiến thức mới (25’)
* Hướng dẫn HS viết bài
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài 1 lần
- 2 HS đọc lại
- Vầng trăng đang nhô lên đẹp như thế
nào?
- Đoạn văn có mấy đoạn? Chữ đầu mỗi
đoạn trình bày ntn?
- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp
b. HS viết bài vào vở
- GV đọc
- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết,
cách để vở, cầm bút.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc HS tự soát lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
3. Luyện tập, thực hành (7’)
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
Giải câu đố.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét- GV nhận xét
- 2 HS đọc lại bài làm
- HS giải câu đố.
* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý
cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ

đó thêm u q mơi trường xung quanh,
có ý thức BVMT.

- Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”

- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vào đáy mắt, ôm ấp trên mái tóc bạc
của bà cụ, thao thức như canh gác
trong đêm.
- Nội dung bài tách làm 2 đoạn, các
vhữ đầu đoạn viết hoa và lùi lại 1 ơ.
Từ khó: lo lắng, dám, chuyện xảy ra,
chiến tranh, ...
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
+ Cây ... gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
Vừa thanh, vừa ..., lại bền
Làm ... bàn ghế, đẹp ... bao người.
( Là cây gì?)
+ Cây ... hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba dàn sáo huyên thuyên... đến
đậu đầy trên các cành?

( Là cây gì?)

4. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị - HS lắng nghe.


sai.
- Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại
cho đẹp.
- Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ
nghiêng
IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

------------------------------------------------------------------Buổi chiều
TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 26: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần
kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kĩ năng quan sát sơ đồ và chỉ được một số bộ phận của các cơ quan trong cơ thể
người.
- Năng lực, phẩm chất: u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)

- GV kiểm tra bài về nhà của HS
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét
2. Hình thành kiến thức mới (20’)
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: - Ai
nhanh? Ai đúng?”: 10’
Bước 1.
- GV chuẩn bị các tranh to vẽ các cơ
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
quan trên cơ thể người mà HS đã học
(tranh câm )
Bước 2.
- HS quan sát tranh và gắn thẻ vào
- HS quan sát, gắn thẻ vào tranh.
tranh
- HS nhận xét - GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Quan sát hình theo
nhóm: 10’
Bước 1.
- GV chia nhóm 4, thảo luận theo câu
- HS thảo luận theo nhóm 4.
hỏi


- Cho biết các hoạt động có trong các
hình SGK - 67?
- Liên hệ thực tế địa phương?
Bước 2.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác bổ sung

3. Luyện tập, thực hành (10’)
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
- GV cho HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về
gia đình mình.
- Cả lớp theo dõi.
4. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Tiết ôn tập hôm nay các em cần ghi
nhớ những kiến thức gì?
- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS trả lời.
- HS tự liên hệ thực tế ở địa phương
nơi mình đang sống.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình
mình.

- HS trả lời.
- Lắng nghe.

...........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
TOÁN


Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)
Trị chơi “Đốn nhanh đáp số”.
- HS tham gia chơi, nhẩm nhanh đáp số
và thi đua nêu kết quả trước lớp.
GV đọc phép tính để học sinh nêu kết
quả:
27 : 9 + 10=?
4+ (36 : 6) =?
45 : 5 x 8 = ?
10 x 2 - 10 = ?
72: 8 +11 =?
40 : 4 x 6 =?
- Lắng nghe
- Nhận xét - Kết nối kiến thức
- Mở SGK


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập

- 4 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S?
- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực
hiện ntn?
- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ
ta thực hiện từ trái sang phải.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
H. Bài tập yêu cầu gì?
- 4 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở
phần b.
- Biểu thức có phép nhân , phép chia và
phép cộng trừ ta thực hiện ntn?
- HS đổi chéo bài kiểm tra.
- GV: Biểu thức chỉ có phép nhân và
phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực
hiện ntn?
+ Kiểm tra bài HS.
- GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta
thực hiện phép tính trong ngoặc trước,
ngồi ngoặc sau..

Bài 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị
của biểu thức nào?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài.
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền

- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, 324 - 20 + 61 = 302 + 61
= 363
188 + 12 - 50 = 200 – 50
= 150
b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9
=7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
= 120
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71
201 + 39 : 3 = 201 + 13
= 214
b, 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
564 - 10 x 4 = 564 – 40
= 524
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2
= 126

b, 72 : (2 x 4) = 72 : 8
=9
(100 + 11) x 9 = 111 x 9
= 999
64 : (8 : 4) = 64 : 2
= 32
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.


điện”. GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Yêu cầu 2 nhóm cử 3 bạn đại diện lên
chơi.
- Cho HS chơi, dưới lớp cổ vũ.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
- Giải thích cách làm?
- GV: Để nối đúng biểu thức với kết quả
của biểu thức ta phải tính giá trị của
biểu thức rồi mới nối.
Bài 5: Bài toán.
- HS đọc bài tốn.
H. Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- u cầu HS tóm tắt và làm bài.
- HS tự kiểm tra bài của mình
- GV: Đây là bài tốn giải bằng 2 phép
tính cần lưu ý cách đặt lời giải và cách
trình bày.


- Hai đội cử 3 bạn chơi trị chơi.
- Dưới lớp cổ vũ.
- HS lắng nghe.
- HS giải thích cách làm
- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài
Tóm tắt

: 800 cái bánh.
1 hộp : 4 cái
1 thùng : 5 hộp.

: ... thùng bánh ?
Bài giải
Số hộp bánh có là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh có là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.

3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi - HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức.
chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ
có phép nhân và phép chia ? Khi có các - Lắng nghe.
phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Khi
biểu thức có dấu ngoặc đơn?
- Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu

thức dựa vào các quy tắc đã học.
- Thực hiện tính các biểu thức có 3 - 4
phép tính
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

----------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 54: ANH ĐOM ĐÓM


I. Yêu cầu cần đạt
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
- Đọc đúng các từ khó.
- Năng lực, phẩm chất: Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chun cần. Cuộc sống của các
lồi vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
* QTE: Quyền được yêu quý các con vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy tính, ti vi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- HS tham gia chơi.
- Trò chơi: Bắn tên
- Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các
(Nêu tên các bài hát về các con vật)
em thích
- Lắng nghe

- Mở SGK
- GV kết nối kiến thức
* Áp dụng phương pháp dạy học KWLH
+ Em biết những gì về chú đom đóm ?
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (22’)
2.1 Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài, giới thiệu giọng - Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở
đọc.
những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1,
- GV sửa lỗi phát âm sai
- HS luyện đọc từ khó phát âm: gác
- HS luyện đọc từ khó
núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, ...
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp câu lần 2
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ
Câu dài
- 1 HS đọc và nêu cách đọc

Tiếng chị Cò Bợ://
- Nhiều HS đọc
Ru hỡi!// Ru hời!//
Hỡi bé tôi ơi,/
Ngủ cho ngon giấc.//
- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2
- HS đọc nối tiếp câu, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Em hiểu ntn là chuyên cần?
- Chuyên cần: chịu khó, cặm cụi làm
việc.


- Ntn là mặt trời gác núi?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc từng khổ trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc.
- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn
2.2 Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- GV nhận xét, đánh giá.
- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm
trong khổ thơ?
- GV: Những chi tiết trên cho thấy anh
Đom Đóm là 1 người rất chăm chỉ làm
việc.
- HS đọc thầm đoạn cịn lại.
- Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong

đêm?
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom
Đóm trong bài?
3. Luyện tập, thực hành (7’)
*Luyện đọc lại
- GV HD HS học thuộc lịng bài thơ.
- GV xố dần bảng.
- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS
thích và giải thích lí do tại sao em thích
- GV nhận xét
4. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc
hay
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- Mặt trời gác núi: mặt trời đang lùi
dần về phía sau núi.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc hay.
1. Sự chuyên cần của anh Đom
Đóm
- Anh Đom Đóm lên đường đi gác
cho mọi người ngủ.
- Từ ngữ: chuyên cần, đêm nào anh
Đom Đóm cũng lên đèn đi gác cho
mọi người ngủ ngon.
- HS lắng nghe.

2. Cuộc sống của các loài vật ở làng
quê vào ban đêm
- Chị Cị Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ
mị tơm bên sơng, ...
- HS tìm.
- Một số HS thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc thuộc lòng.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 17: ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU
AI – THẾ NÀO? DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. Ôn câu Ai – thế nào? Ôn luyện về
cách dùng dấu phẩy.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào
chỗ thích hợp trong câu.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
* BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên nhiên đất nước ( nội
dung đặt câu)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu

III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- HS tham gia chơi
- Trò chơi: “ Bắn tên”
(Kể tên các thành phố và các vùng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
quê)
- Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
- HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu
bài.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1: Tìm những từ nói về đặc - HS làm bài theo nhóm, báo cáo kết
điểm..
quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
a, Mến dũng cảm, tốt bụng, không ngần
- Bài tập yêu cầu gì?
ngại khi cứu người. (Mến biết sống vì
- HS làm bài theo nhóm bàn.
người khác)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. b, Anh Đom Đóm chuyên cần. (chăm
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. chỉ, tốt bụng)
- Các câu được đặt theo mẫu câu nào? c, Chàng Mồ Côi thông minh (công
minh, biết bảo vệ lẽ phải,...)
- Đây là những câu nói lên đặc điểm của
các nhân vật: Mến, anh Đom Đóm,
chàng mồ cơi.
- Mỗi câu nói lên đặc điểm của những
nhân vật nào?

- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai - thế nào? - HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả.


Để miêu tả một người.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu kết quả miệng.
- Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?
thường dùng để chỉ về điều gì?
- HS - GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
GV: Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?
thường dùng để chỉ đặc điểm của
người vật.
Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong các câu sau:
- HS đọc yêu cầu của bài
- H. Bài tập yêu cầu gì?
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- 1 số HS đọc lại các câu văn.
- Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy
có tác dụng gì?

Ai
a, Bác nơng dân.
b, Bơng hoa trong
vườn.
c, Buổi sớm hôm

qua.

Thế nào?

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
a, Ếch con ngoan ngỗn, chăm chỉ,
thơng minh.
b, Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa
chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như
dịng sơng trong, trôi nặng lẽ giữa những
hàng cây hè phố.
- Khi đọc có dấu phẩy cần ngắt hơi.
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét.
- Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần
lưu ý điều gì?
- GV: Dấu phẩy dùng để tách các bộ
phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt
cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy
cần ngắt hơi sau dấu phẩy.
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đối - HS trả lời.
với con người và thiên nhiên nhiên
đất nước (nội dung đặt câu).
3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Tìm các từ chỉ đặc điểm của người
và vật sau đó đặt các câu theo mẫu:
Ai thế nào?

- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×