Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 18 LỚP 1C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.89 KB, 39 trang )

Tuần 18
Ngày soạn: 29/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2022
SÁNG
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trong, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe lứa
tuổi HS
- Hành động thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân
- Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG
Đối với GV: Máy tính
Đối với HS: Sách hoạt động trải nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV
1.Chào cờ (15 - 17’)
Triển khai hoạt động
- GV tổ chức cho hs xếp hàng trong
lớp
- GV TPT tổ chức cho HS chào cờ,
hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu
hiệu Đội
- Gv nhận xét thi đua
- GV TPT mời đại diện BGH nhận xét
bổ sung và triển khai các công việc
tuần tới
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
Hoạt động: Ngày hội vì sức khỏe học


đường
a, Khởi động
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi
b. Thi hội đồng diễn thể dục
- Gv cho HS lớp thi thể dục giữa các
tổ
- Gv nhận xét
C, Diễn tiêu phẩm
- HS diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị.

Hoạt động HS

- HS tham gia

HSKT

Tham gia

- HS thực hiện theo khẩu
lệnh.
- HS lên báo cáo nhận xét thi
đua tuần học vừa qua.
- HS lắng nghe

- HS chơi

Theo dõi



- HS tổ theo dõi, quan sát tiểu phẩm
để trả lời câu hỏi:
+ Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông
điệp gì?
….
- Gv nhận xét
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tốn
BÀI 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
NL mơ hình hố tốn học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- HS u thich mơn tốn
II. ĐỐ DÙNG
1. GV
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
2. HS
- VBT Toán
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (3P)
- Quan sát tranh khởi động, đếm số HS thực hiện các hoạt động

lượng từng loại cây trong vườn rau và sau:- Chia sẻ trong nhóm học
nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... tập
B. Hoạt động hình thành kiến thức
(20P)
1.Hình thành các số 17, 18, 19, 20
- Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có - HS đếm số
18 cây su hào”. HS đếm số khối lập
phương, nói: “Có 18 khối lập phương”.

HSKT
Theo dõi

Đếm số


GV gắn mơ hình tương ứng lên bảng,
hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy
tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1
thanh và 8 khối lập phương rời). GV
đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười
tám”, viết “18”.
- Tương tự như trên, HS hoạt động theo - HS hoạt động theo nhóm
Tham gia
nhóm bàn hình thành lân lượt các số từ bàn
17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17
khối lập phương (gồm 1 thanh và 7
khối lập phương rời), đọc “mười bảy”,
gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ...
2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, - HS thực hiện

Làm bài
số que tính, ... theo yêu cầu của GV
hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số
17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số
17 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
(5P)
Bài 1.
- HS thực hiện các thao tác:
Theo dõi
- Đếm số lượng các khối lập phương, - Đọc cho bạn nghe các số từ
đặt các thẻ số tương ứng vào ô?
16 đến 20.
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều
gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong
cuộc sống các số 11 đến 20 được sử
dụng vào các tình huống nào.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
BÀI 83: ÔN TẬP
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Ôn lại các vần đã học. Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thơng qua những từ ngữ chỉ
lồi vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.



Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính
2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về
hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong
những câu chuyện đã đọc về loài
vật, em thấy hổ là con vật thế nào?
Voi là con vật thế nào? Khỉ là con
vật thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong SHS:
trong bức tranh này có 3 nhân vật:
voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì
đặc biệt?
2. Hoạt động thực hành (25’)
Đọc câu chuyện sau
VOI, HỔ VÀ KHỈ
Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi
phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu
giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố.
Đến điểm hẹn, khi quát lớn:

- Hổ ở đâu?
Voi tỏ vẻ lễ phép:
- Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy
voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé,
hổ sợ quá, liền bỏ chạy.
(Phỏng theo Truyện cổ dân gian
Khơ-me)
- GV đọc toàn bộ câu chuyện,
- 5- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét theo một số tiêu chí:
đọc đúng, lưu lốt, trơi chảy, giọng

Hoạt động của học sinh

HSKT

- Hs chơi

Hát

- HS trả lời

- Hs lắng nghe

Lắng nghe

- HS lắng nghe
- HS đọc

- HS đọc
- Hs lắng nghe và quan sát

Lắng nghe

- Hs lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe, quan
sát


đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau
dấu câu.
3. Trả lời câu hỏi
Hình thức tổ chức: nhóm đơi.
- GV u cầu các nhóm thảo luận về
3 câu hỏi trong SHS. Từng thành
viên trong nhóm trình bày quan
điểm của mình. Mỗi nhóm có thể
tham khảo ý kiến của nhóm khác để
bổ sung, điều chỉnh kết quả của
nhóm mình.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của
các nhóm.
TIẾT 2
1. Hoạt động thực hành

a. Đọc
Nắng xuân hồng
- GV đọc thành tiếng một lần bài
thơ, HS đọc nhẩm theo.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng
khơng (nếu cán): khoảng không gian
bao trùm cảnh vật và con người.
- 5 -6 HS đọc nối tiếp.
- 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,
- Cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội
dung đã đọc:
Những cảnh vật nào được nói tới
trong bài thơ?
+ Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ
"lung linh” dùng để miêu tả sự vật
gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có
điểm gì giống và khác nhau?
+ Hai tiếng trong từ "lung linh" có
điểm gì giống và khác nhau (giống:
giống nhau về âm r/k khác nhau về
vấn và dấu thanh).

- HS thảo luận

- Hs lắng nghe

Lắng nghe

- Hs lắng nghe, quan sát

- HS đọc
- HS lắng nghe

Lắng nghe

- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc

Theo dõi

- HS trả lời
- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời
- HS viết
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

Lắng nghe


- GV và HS thống nhất câu trả lời.
b. Viết chính tả
- GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào - HS lắng nghe
vở.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu

tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của
câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ
chữ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét chung giờ học, khen
ngợi và động viên HS.
- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện
trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung
linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu
với những từ ngữ đó.
- GV khuyến khích HS kể cho người
thân trong gia đình hoặc bạn bè
chuyện Voi, hổ và khi.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHIỀU
Đạo đức
CHỦ ĐỀ 6: GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những việc cần tự giác học tập. Biết được vì sao phải tự giác học tập.
- Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.
- HS có ý thức tự giác học tập
II. ĐỐ DÙNG
1. GV
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú
mèongoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint.
2. HS
- Sách Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy
Hoạt động học
HSKT
1. Khởi động (5’)
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài
“Hỡi chú mèo ngoan"
Hát
- GV tổ chức cho HS hát bài “Hai chú - HS hát
mèo ngoan”.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và - HS trả lời
mèo vàng trong bài hát lại được cô
yêu, bạn quý,mẹ khen?
- Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát
rất chăm chỉ học hành, siêng năng
làm
việc
nhà nên được mọi người yêu quý, em
cần học tập những thói quen tốt của
hai chú mèo này.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
Quan sát
Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự - HS quan sát tranh
giác học tập và những biểu hiện của
việc tự giác học tập

- GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục - HS trả lời
Khám phá) lên bảng để HS quan sát
(đồng thờihướng dẫn HS quan sát
tranh trong SGK).
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung Lắng nghe
cho biết:
ý kiến cho bạn vừa trình bày.
+ Bạn nào tự giác học tập?
+ Bạn nào chưa tự giác học tập?
+ Các biểu hiện của việc tự giác học
tập.
+ Vì sao cần tự giác học tập?
- GV mời từ ba tới bốn HS phát - HS lắng nghe
Lắng nghe
biểu, HS khác chú ý lắng nghe, nêu ý
kiến nhận xét và đặt câu hỏi (nếu có).
GV khen ngợi những HS có câu trả
đúng, chỉnh sửa các câutrả lời chưa - Học sinh trả lời
đúng.
Kết luận:
- Hai bạn đang luyện viết, được cô
giáo khen đã tự giác học tập. Hai bạn


đang đùa nghịch trong giờ học mặc
dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
giác học tập.
- Biểu hiện của tự giác học tập gồm:
Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập

một cách chủ động mà không cần ai
nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng
kế hoạch học tậpvà xác định mục
đích học tập đúng đắn dựa trên sự
hướng dẫn của cha mẹ và thầycô, HS lắng nghe.
Lắng nghe
giáo.
- Tự giác học tập giúp em ln hồn
thành kịp thời và tốt nhất công việc
học tập như: học thuộc bài, làm đủ
bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với
trường lớp, giúp đỡ bạnbè cùng tiến
bộ,... Tự giác trong học tập giúp em
rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên - HS quan sát
Quan sát
cường, bền bỉ và những phẩm chất tốt
đẹp khác. Tự giác học tập giúp em đạt
- HS thảo luận
kết quả tốt trong học tập.
- Trái với tự giác học tập là học đối
phó, chán nản, khơng chịu tiếp nhận
bài học và không thực hiện các yêu
cẩu luyện tập của thầy cơ; ít quan tâm
đến sách vở, khơng lắng nghe lời
khuyên bảo của người lớn.
- HS lắng nghe
3. Luyện tập (15’)
Lắng nghe
Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác/
bạn chưa tự giác học tập

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ
4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện
tập trong SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi:
- Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự
giác học tập? Vì sao?
- GV mời đại diện một đến hai
nhóm lên trình bày kết quả. Các
nhóm khác quansát,nhận xét, đặt câu


hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi có nhóm
nào có cách làm kháckhông? Đánh
giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến.
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 đã - HS trả lời
tự giác học tập vì ở tranh 2 - Bạn gái
luôn
tự giác ôn bài đúng giờ; tranh 3 - hai
bạn tích cực phát biểu trong giờ học;
tranh 4 - bạn gái chủ động đọc trước
bài hôm sau; tranh 6 - ba bạn tích cực
hoạt
động nhóm. Ý thức tự giác học tập
của các bạn cần được phát huy và làm
theo.
- HS chia sẻ
+ Trong tranh 1 và 5 cịn có các bạn - HS lắng nghe
chưa tự giác học tập. Tranh 1 - bạn
trai ngồi đọc truyện trong giờ học;
tranh 6 - bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến

giờ ôn bài. Ý thức chưa tự giác học
tập của các bạn cần được nhắc nhở,
điều chỉnh để trở thành người ln
chủ động, tích cực trong học tập.
- Ngồi ra, GV có thể mở rộng, đặt
thêm các câu hỏi liên quan tới ý thức - HS xử lí tình huống
tự giác và chưa tự giác học tập nhằm
giúp HS hiểu rõ ý nghĩa của việc tự - HS lắng nghe
giác học tập
Kết luận: Các em cần chủ động, tích
cực trong học tập; khơng nên học tập
một
cách đối phó, chỉ học khi có người
khác giám sát, nhắc nhở,... để đạt kết
quả
cao
trong học tập.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác học
tập chưa? Hãy chia sẻ cùng các bạn.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết
học có thể mời một số em chia sẻ - HS chia sẻ

Theo dõi

Lắng nghe

Lắng nghe



trước lớp hoặccác em chia sẻ theo
Theo dõi
nhóm đơi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn
đã biết tự giác học tập.
- HS đọc
4.Vận dụng (8’)
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho
bạn
- GV nêu tình huống: Trong giờ học
Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng
Lan vẫnkhông tham gia, mà ngồi
trong lớp đọc truyện. Em hãy đưa ra
lời khuyên cho bạn.
GV gợi ý:
1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể
dục cùng cả lớp nào!
2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục
như vậy!
GV mời HS trả lời. Các bạn khác
nhận xét, góp ý nếu có.
Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy
đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ.
Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen
tự giác học tập
GV gợi ý để HS chia sẻ cách rèn
luyện thói quen tự giác học tập. GV
có thể cho HS đóng vai nhắc nhau tự
giác học tập.

Kết luận: Các em cần thực hiện thói
quen tự giác học tập để đạt kết quả
cao tronghọc tập.
Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp
lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc
nhìn vàoSGK), đọc.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 01/01/20212
Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2022


Tiếng Việt
Đánh giá cuối kì (T1 - 2)
A. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết
a. Viết vần
b. Viết từ
c. Viết câu
II. Bài tập
Câu 1: Điền ươn hay ương?
Con l..........................
Điền iên hay iêng

ngôi tr..........................

t......................... hát
nàng t...................

Câu 2: Điền ng hay ngh?
Bắp .................................ô
con ......................................é
Câu 3. Sắp xếp các tiếng, từ sau cho đúng rồi viết lại thành một câu
rất, thích, Bé Hà, đi học.
B. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
2. Đọc hiểu
Mèn và Nhện là đôi bạn thân. Mèn rủ Nhện ôn bài ở ven hồ. Mèn ngồi trên lá
sen lớn, còn Nhện ngồi trên lá sen bé hơn. Cả hai say sưa ôn bài cho đến tối.
Trả lời câu hỏi:
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mèn rủ Nhện ôn bài ở đâu?
A. Bờ ao.
B. Trên cây.
C. Ven hồ.
Câu 2: Cả hai say sưa làm gì?
A. Hát.
B. Ơn bài.
C. Đọc bài.
Câu 3: Đoạn văn có mấy câu?
A. 2 câu
B. 3 câu
C. 4 câu
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



CHIỀU
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM (Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng.
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật
- Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật.
- Biết cách chăm sóc và bảo vệ con vật.
II. ĐỒ DÙNG
1. GV
- Các hình ảnh trong SGK.
- Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị.
- Hình ảnh các con vật đang di chuyển.
- Bài hát, bài thơ, câu chuyện về các con vật.
2. HS
- Giấy A2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Nhận biết một số con vật

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: HS nghe nhạc và hát theo
lời bài hát Chú voi con ở bản Đơn
- GV: Bài học nói đến các con vật.
Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật em
qua
2. Khám phá kiến thức mới (30’)
Hoạt động 1 : Nhận biết một số

con vật
- Hướng dẫn HS cách quan sát các
hình trang 74, 75 (SGK).
- Hỏi: Trong hình này có những con
vật nào?
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới
thiệu cho nhau nghe về các con vật
có trong SGK và bộ hình ảnh mà
GV và HS đã chuẩn bị: tên con vật,
chiều cao, kích thước của các con
vật có trong hình / bộ tranh ảnh (nếu

Hoạt động của học sinh

HSKT

- Hát

Hát

- Lắng nghe

Lắng nghe

- HS quan sát và đặt câu hỏi

Quan sát

- Từng cặp HS giới thiệu cho Lắng nghe
nhau nghe

- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả
lời
+ Con này là con gì? Nó có đặc
điểm gì?


có), ...

+ Nó cao hay thấp? Nó có màu
gì?
- Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng - HS thực hiện trên bảng phụ
xóm / địa phương em thường ni
những con? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào
bảng phụ
- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn
trong nhóm bảng tên các con vật
- GV HD HS làm việc
và tranh vẽ vừa
- GV yêu cầu chọn đại diện giới - HS trình bày
Lắng nghe
thiệu một số các con vật của nhóm.
- GV cùng HS nhận xét
- Các HS của nhóm khác sẽ đặt
câu hỏi và nhận xét phần trả lời
của bạn
* GV kết luận hoàn thiện các câu trả
lời.
3. Luyện tập và vận dụng: Thi gọi
tên một số con vật

-GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm - HS nhận việc
5 – 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây
mà HS và GV đã chuẩn bị cho các
nhóm.
- HS nói nhanh
-GV hướng dẫn từng thành viên
trong nhóm thi gọi tên một số con
Lắng nghe
vật bằng tranh ảnh theo các nhóm,
bạn nào nói nhanh và đúng nhiều - HS tham gia nhận xét bạn
nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS trình bày
- GV bao quat HD HS nhận xét
Lắng nghe
- GV chọn hai nhóm một trình bày - HS nhận xét, đánh giả
trước lớp, các nhóm khác nhận xét, - HS thi tìm nhanh
đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra
nhóm tốt nhất.
- GV cho HS thi tìm các bài hát , câu - HS trả lời: Trong tự nhiên có
thơ có nhắc đến tên các con vật
rất nhiều lồi vật, có những con
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
vật rất cao và tô nhự, con voi,
- GV: Sau phần học này, em rút ra con hươu cao cổ, ... có những
được điều gì?
con vật lại rất nhỏ như con
kiến, ...
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm
hiểu thêm các con vật có xung quanh



nhà, khu về nơi em sống và vườn
trường Ghi chép và chia sẻ với các
bạn ở buổi học sau.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bồi dưỡng Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CHỮ NHỎ: th, ch, kh, nh, ph, tr, qu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Gìúp HS củng cố về luyện viết chữ nhỏ: th, ch, kh, nh, ph, tr, qu đã học.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HSKT
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Lớp hát
Hát
Hát
2. Hoạt động thực hành (30’)
a. Ôn đọc
- GV ghi bảng.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
Đọc theo HD
th, ch, kh, nh, ph, tr, qu
- GV nhận xét, sửa phát âm.

b. Viết
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
- HS viết vở ô ly.
Viết theo HD
th, ch, kh, nh, ph, tr, qu
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV chữa vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…..……………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….........
....
Ngày soạn: 03/01/2022
Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2022


SÁNG
TOÁN
Tiết 58: CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL mơ hình hố tốn học, NL giao tiếp tốn học, NL giải
quyết vấn đề tốn học
- u thích mơn tốn, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG
1. GV
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
2. HS
- VBT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
A. Hoạt động khởi động (5’)
- Quan sát tranh khởi động, đếm số
lượng từng loại cây trong vườn rau
và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su
hào”, ...
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
(15’)
Bài 2.
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt
thẻ số tương ứng vào ô?

HOẠT ĐỘNG HỌC

HSKT

HS thực hiện các hoạt động
sau:
- Chia sẻ trong nhóm học tập


Theo dõi

- HS thực hiện các thao tác:

Theo dõi

- Nói cho bạn nghe kết quả,
chắng hạn: Có 17 quả bóng đá
nên đặt thẻ số “17” vào ô? bên
cạnh.
Bài 3. Cho HS đọc rồi viết số tương - HS thực hiện HS ghép từng
ứng vào vở. Chẳng hạn: đọc “mười cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng
chín”, viết “19”. GV tổ chức cho HS hạn ghép thẻ số “19” với thẻ
chơi “Ghép thẻ” theo cặp:
chữ “mười chín”.
Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các
thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và


đọc các số theo thứ tự.
Bài 4
- Cho HS đặt các thẻ số thích họp
vào bơng hoa có dấu “?”.
- Cho HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và
đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh
dấu một số bất kì trong các số từ 11
đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số
đó hoặc từ một số bất kì đến số đó;
từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc
từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...

D. Hoạt động vận dụng (5’)
Bài 5
- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói
cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ
trong bức tranh.
- GV khuyến khích HS quan sát
tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp
về bức tranh. Chẳng hạn: Có bao
nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn
nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...

- HS thực hiện

- Chia sẻ trước lóp. HS lắng
nghe và nhận xét cách đếm
của bạn.

Làm bài theo
HD

Lắng nghe

- Bài học hôm nay, em biết thêm - HS trả lời
Theo dõi
được điều gì? Em thích nhất hoạt
động nào?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn
điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong
cuộc sống các số 11 đến 20 được sử

dụng vào các tình huống nào.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Ôn tập thực hành kĩ năng (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu. Đọc và
hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý
- Biết viết câu nói về một bức tranh.


- Thực hiện một bài kiểm tra cuối Học kì I.
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng
lực ngôn ngữ, văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 10 thẻ vần để HS thi ở HĐ1.
- Bảng ôn ở HĐ2a, 2b.
- Phiếu kiểm tra cuối Học kì I cho mỗi HS (in phiếu kiểm tra trong SHS ra giấy).
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HSKT
A, Khởi động (2’)
- Hs hát
HS hát
Hát
B, Hoạt động thực hành

*) HĐ 1. Nghe – nói (30’)
- Thi nói tên vật, con vật có chứa
- Đọc các vần ghi trên thẻ.
Đọc
vần trong thẻ.
- Gọi học sinh đọc các vần ghi trên - Quan sát.
Quan sát
thẻ.
- Đưa tranh lên màn chiếu.
- Mỗi em lên bắt thẻ và tìm từ chứa Theo dõi
- Hướng dẫn cách thi: Đọc vần ghi vần có trong thẻ. Việc tìm từ chỉ
trên thẻ, tìm từ có chứa vần trong được diễn ra trong thời gian các
thẻ. Có thể dựa trên hình ảnh trên bạn HS đếm từ 1 đến 10. Sau thời
màn chiếu.
gian đó, nếu HS khơng tìm được từ
chứa vần trên thẻ thì bị coi là thua
cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương
Lắng nghe
Lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Ôn tập thực hành kĩ năng (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu. Đọc và
hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý
- Biết viết câu nói về một bức tranh. Thực hiện một bài kiểm tra cuối Học kì I.

- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng
lực ngôn ngữ, văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV


- 10 thẻ vần để HS thi ở HĐ1.
- Bảng ôn ở HĐ2a, 2b.
- Phiếu kiểm tra cuối Học kì I cho mỗi HS (in phiếu kiểm tra trong SHS ra giấy).
2. HS
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
A, Khởi động (2’)
- Hs hát
B, Hoạt động thực hành
a) Đọc vần, từ ngữ (30’)
- Dán bảng phụ ghi các vần và từ ngữ
lên bảng.
- Yêu cầu mỗi HS đọc 3 vần và 3 từ
theo hàng dọc trong bảng.
VD: ac − bác sĩ; ăc − mặc áo; âc −
giấc ngủ; oc − mái tóc, ...
- Gọi hs đọc vần và từ ngữ giữa các
nhóm (mỗi nhóm 1 HS thi).
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo
- Dặn dị học sinh về nhà ơn bài.


Hoạt động của học sinh

HSKT

- HS hát

Hát

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1- 2 hs đọc cá nhân.
- Hs đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm đọc.

Đọc thầm

- Lắng nghe, nhận xét.

Lắng nghe

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHIỀU
Tiếng Việt
Ôn tập thực hành kĩ năng (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu. Đọc và
hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý
- Biết viết câu nói về một bức tranh. Thực hiện một bài kiểm tra cuối Học kì I.
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng
lực ngôn ngữ, văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- 10 thẻ vần để HS thi ở HĐ1.
- Bảng ôn ở HĐ2a, 2b.


- Phiếu kiểm tra cuối Học kì I cho mỗi HS (in phiếu kiểm tra trong SHS ra giấy).
2. HS
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
A, Khởi động (2’)
- Hs hát
B, Hoạt động thực hành
Đọc hiểu (30’)
- Đưa tranh lên màn chiếu bức
tranh 1
- Bức tranh vẽ gì?
- Em thấy bạn nhỏ đang làm gì?
- Chốt lại nội dung tranh
- Đưa tranh lên màn chiếu bức
tranh 2
- Bức tranh vẽ gì?
- Em thấy bà đang làm gì?

- Chốt lại nội dung tranh
- Gọi học sinh đọc từ cho sẵn: rau,
trâu
- u cầu học sinh hoạt động theo
nhóm đơi. Đọc các từ đã cho, chọn
từ cho mỗi chỗ trống ở từng câu rồi
đọc câu đã đủ từ.
- Gọi học sinh đọc câu hoàn chỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài ơn tập tiếp theo
- Dặn dị học sinh về nhà ôn bài.

Hoạt động của học sinh

HSKT

- Hát

Hát

- Quan sát tranh.
- Một bạn nhỏ và con trâu.
- Bạn nhỏ đang dắt trâu
- Lắng nghe
- Quan sát tranh.
- Bà và những cây rau
- Bà đang nhổ rau.
- Lắng nghe.
- 2-3 hs đọc.
- Cùng đọc từng từ, từng câu

còn trống từ. Cùng chọn từ cho
từng câu. Đọc câu hồn chỉnh
trong nhóm.

Quan sát

- Đọc 1 câu hoàn chỉnh, nhận
xét

Lắng nghe

Lắng nghe

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hoạt động trải nghiệm
BÀI 12: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên và nhận diện đươc những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ;
- Thực hiện được một số việc làm thể hiện giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày phù
hợp với lứa tuổi;


- Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh cơ thể sạch
sẽ hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên
- Đồ dùng đánh răng, rửa mặt, rửa tay. Xô đựng nước và nước sạch.

- Truyện ngụ ngôn Gấu con bị sâu răng; bài hát Rửa mặt như mèo (sáng tác: Hàn Ngọc
Bích); video, tranh ảnh hướng dẫn cách đánh răng, rửa mặt, các bước rửa tay.
2. Học sinh
- Nhớ lại các kiến thức đã học của môn Đạo đức, TNXH về nội dung tự chăm sóc bản
thân và giữ vệ sinh cá nhân.
- Mỗi HS chuẩn bị một khăn rửa mặt cá nhân;
- Thẻ 2 mặt: 1 mặt xanh và 1 mặt đỏ;
- Mỗi tổ chuẩn bị 2 đến 3 chậu nhựa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
1. Khởi động (5’)
- Mở bài hát Rửa mặt như mèo (sáng
tác: Hàn Ngọc Bích) cho HS nghe.
- Đặt câu hỏi:
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Những ai khơng muốn bị chê “Rửa
mặt như mèo”?
- Nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc
cần làm để giữ vệ sinh cá nhân
*Y/C HS nêu tên những việc mọi
người thường làm hằng ngày để giữ
vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
*Y/C HS quan sát tranh, suy nghĩ và
chia sẻ trước lớp theo gợi ý:
+ Em đã tự làm được những việc nào
để giữ vệ sinh cá nhân?
+ Kể lại cách em thực hiện 1 đến 2
việc giữ vệ sinh cá nhân mà em đã tự

làm được (tên việc làm, thời gian
làm việc đó trong ngày, tác dụng và
các bước thực hiện việc đó)
- Nhận xét, tuyên dương HS.

Hoạt động của HS
- Hát theo và múa phụ họa.

HSKT
Hát

- Trả lời cá nhân.
- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 2-3 HS nêu. HS khác nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
- Quan sát tranh, suy nghĩ trả Quan sát
lời theo gợi ý.
- Lần lượt HS trình bày, chia
sẻ trước lớp.
- HS khác nhận xét và nêu Lắng nghe
cảm nghĩ của mình về việc
bạn đã làm được.

- Thảo luận nhóm đơi, sắp xếp




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×