Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài soạn sinh học 7 tuần 23-26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.12 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 19/2/2021
Tiết: 46
LỚP THÚ
BÀI 46 : THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ
thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích mơn học, bảo vệ động vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hồn chỉnh nhất trong
giới động vật và đại diện là con thỏ.
B. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề


học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ
Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho
lớp thú.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK kết
hợp hình 46.1 SGK trang 149.
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập


thông tin trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi
người ta không làm chuồng thỏ bằng tre
hoặc gỗ?
B2: GV cho HS trao đổi tồn lớp.
? Hiện tượng thai sinh tiến hố hơn so
với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế
nào?
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi
trường.

+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.

- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm,
có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù
bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm,
kiếm ăn về chiều
- Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ
mẹ
- Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai
sinh
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ

Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ
thù.
Cấu tạo ngồi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo
luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và
ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hồn thành phiếu học
tập.
B2: GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ

- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
B3: GV thông báo đáp án đúng.
Đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn


Bộ long
Chi ( có vuốt)
Giác quan

ngồi
Bộ lơng
Chi trước
Chi sau
Mũi, lơng xúc giác
Tai có vành tai

trốn kẻ thù
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Đào hang
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Thăm dị thức ăn và mơi trường
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn
Mắt có mí cử động
trong bụi rậm.


Sự di chuyển
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1:GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5,
kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để
trả lời câu hỏi:
? Thỏ di chuyển bằng cách nào?
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy
B2:Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát đồng thời hai chân sau.
hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt
chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
+ Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt
sức bền lớn.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
5.Vận dụng, mở rộng tìm tịi.
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề
đã học.
+ Giúp HS tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu
học tập suốt đời.
?Vì sao khi ni thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn
thoát được kẻ thù?
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao?

6. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
* Rút kinh nghiệm bài học:


Ngày soạn 20/2/2021
CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
Thời lượng : 06 tiết
I. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (thú huyệt, túi,
dơi và cá voi) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (cá voi bộ ăn
sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
- Đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của bơi móng guốc thích nghi với các điều
kiện sống khác nhau.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh
trưởng. Đặc điểm chung và vai trò của thú.
2. Kĩ năng
- Quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Kỹ năng khai thác thơng tin qua mạng.
- Kỹ năng trình bày báo cáo
- Kỹ năng dự đoán kết quả

3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
- Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ động vật, cũng như động vạt quí hiếm.
- Thái độ nghiêm khắc phê phán những tệ nạn xã hội (săn bắt, chặt phá rừng
bừa bãi…) ảnh hưởng xấu đến sức môi trường.
4. Năng lực phẩm chất cần hướng tới trong chủ đề
4.1. Năng lực chung:
1. Năng lực tự học:
- Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập
để nỗ lực thực hiện:
2. Năng lực giải quyết vấn đề:
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: từ các nguồn tư liệu trong
SGK, Internet để hồn thành các cơng việc được giao.
3. NL tư duy sáng tạo
- HS đề xuất được các biện pháp phòng bảo vệ đa dạng sinh học cũng như
các loài thú.


4. NL tự quản lý
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
5. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ, thái độ giao tiếp đúng mực.
6. NL hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
7. NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT):
- Kỹ năng truy cập và tra cứu thông tin trên mạng.
8. NL sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt.
4.2. Các năng lực chuyên biệt
* Các kĩ năng khoa học

1. Quan sát:
- Phân biệt được các bộ động vật qua việc quan sát
2. Xử lí và trình bày các số liệu:
- Số liệu về
3. Đưa ra các tiên đoán, nhận định:
- Với các biện pháp bảo vệ môi trường sống, cấm săn bắn, chặt phá rừng…
sẽ tránh được suy giảm độ đa dạng.
4. Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn: Xây dựng thói quen sống lành mạnh,
tuyên truyền tới mọi người dân
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
1. Hình thức: Dạy trên lớp.
2. Phương pháp, Kỹ thuật dạy học: Phương pháp truyền thông + hiện đại(nêu
và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ), Kĩ thuật : Tia chớp, sơ đồ tư duy, khăn
trải bàn
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ, phiếu học tập, thông tin cập nhật về các vấn
đề có liên quan như thống kê tình hình, sách giáo khoa sinh học 7, hình ảnh về các
loài động vật....
2. Học sinh: Sách giáo khoa, khai thác thông tin về bệnh AIDS trên internet
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
* Ổn định tổ chức:
Lớp
Tiết Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
7A,7B,7 47
Bộ thú huyệt, bộ thú túi,
C
48
Bộ dơi, bộ cá voi,

49
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
50,5
Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng,
1
đặc điểm chung và vai trị của thú.
52
Xem băng hình về tập tính của thú


* Bài mới:
Hoạt động 1. khởi động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (Giáo viên)
- Giáo viên: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về đại diện của lớp thú đó là Thỏ. Vậy
ngồi Thỏ ra em nào có thể kể cho cơ tên một số lồi thú khác mà các em biết.
Ngoài các loài thú các em vừa kể thì cịn rất là nhiều thú khác nữa, nó rất là phong
phú và đa dạng phân bố rộng khắp mọi nơi, chúng có ý nghĩa gì với chúng ta?. Vậy
để biết được điều cơ vừa nói thì bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em biết
về sự đa dạng của lớp Thú,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ( Học sinh) Suy nghĩ, thảo luận để giải
quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến
việc nghiên cứu về các loài thú.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : từ kết quả báo cáo của học
sinh giáo viên khẳng định lại để học sinh thấy việc tìm hiểu về các lồi thú là cần
thiết và có nhiều ý nghĩa trong cuộc sống.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.
Chuyển Ý:Để biết được lớp thú phong phú và đa dạng như thế nào thì cơ trị
chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần đầu tiên của bài nhé.
1. Tìm hiểu về sự đa dạng của lớp thú

Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản phân chia lớp thú.
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK/
156 trả lời câu hỏi.
1, Lớp thú có bao nhiêu lồi, bao
nhiêu bộ?
2, Vậy sự đa dạng của lớp thú thể hiện
ở đặc điểm nào?
Cho HS quan sát một số loài thú khác.
3, Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm đặc
trưng của lớp thú?
Ở các lớp cá, lưỡng cư, bị sát, chim
đều có sự phân chia.
4, Vậy lớp thú phân chia như thế
nào?
5, Sự phân chia như vậy dựa trên đặc
điểm cơ bản nào?
6, Thú đẻ con phân chia ra sao?
7, Dựa vào đặc điểm nào để phân chia

HS tự đọc thông tin SGK và theo dõi sơ
đồ của các bộ thú trả lời câu hỏi.
- 4600 lồi, 26 bộ.
- Số lượng lồi.
HS theo dõi.
- Có lơng mao, có tuyến sữa.
Thú đẻ trứng
Lớp thú
Thú đẻ con
- Dựa vào hình thức sinh sản.
Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi

trong túi da ở bụng thú nẹ
Thú đẻ con
Con sơ sinh phát triển bình
thường
- Dựa vào đặc điểm cơ thể con non.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra


như vây?
đặc điểm chung nhất.
Gọi 1 HS đọc sơ đồ giới thiệu một số - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
bộ thú quan trọng sau khi đã hồn
khác nhận xét, bổ sung.
chỉnh chuyển ý
Kết luận
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Sự phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, cơ thể con non, chi, răng ...
Chuyển Ý: Chúng ta vừa tìm hiểu được sự đa dạng của lớp thú vậy để hiểu rõ hơn
một số bộ thú đại diện cho lớp thú thì ta đi vào hoạt động tiếp theo.
2. Bộ thú huyệt và bộ thú túi
Mục tiêu: thấy được cấu tạo ngồi, đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và
kanguru thích nghi với đời sống
Yêu cầu HS quan sát hình và
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc
thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
điểm chung nhất.
1, Đại diện của bộ thú huyệt là gì? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
2, Hãy mơ tả đặc điểm cấu tạo
nhận xét, bổ sung.
ngoài của thú mỏ vịt?

1. Bộ thú huyệt:
3, Chân có màng bơi giúp ích gì
- Thú mỏ vịt.
cho thú mỏ vịt?
- Mỏ dẹp, bộ lơng râm, mịn, khơng thấm
4, Thú cái có đặc điểm gì và hình nước, chân có màng bơi.
thức sinh sản ra sao?
- Bơi lội giỏi trong môi trường nước.
5, Khi thú mỏ vịt con sống trong
- Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm
mơi trường ở cạn và dưới nước thì vú. Hình thức đẻ trứng.
uống sữa bằng cách nào?
-Ở trên cạn: thú con ép mỏ vào bụng thú mẹ
6, Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm lơng, lấy
lại được xếp vào lớp thú?
sữa vào mỏ.
-Ở dưới nước: bơi theo mẹ, uống sữa do thú
mẹ tiết ra hòa lẫn trong n
-Ni con bằng sữa, có bộ lơng mao.
Cho HS quan sát hình ảnh
2. Bộ thú túi:
Kanguru và một số thú thuộc bộ
HS quan sát
có túi khác.
Hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và Hs quan sát
trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi, bổ sung. Đọc ghi nhớ
7, Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của SGK/158
kanguru?

8, Đặc điểm kanguru cái và sơ
sinh như thế nào?
9, Vậy túi ấp có ý nghĩa như thế
nào đối với sự phát triển của con
non.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, có bổ


sung, đọc ghi nhớ.
1. Bộ thú huyệt:
- Đại diện: thú mỏ vịt
- Mỏ dẹp, có lơng mao dày bao phủ khơng thấm nước, chân có màng bơi.
- Đẻ trứng, thú cái chưa có núm vú, ni con bằng sữa.
Bộ thú túi:
- Đại diện: kanguru
- Chi sau dài; khỏe, đuôi to dài.
- Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
- Con được nuôi trong túi da của mẹ.
3. Bộ Dơi.
- GV: Y/C HS tìm hiểu thơng tin trong
- HS: Tìm hiểu thơng tin và quan sát
SGK, quan sát H49.1.
hình vẽ SGK. Thảo luận nhóm trả
? Cấu tạo và tập tính của dơi thích nghi
lời
với đời sống bay?
- Đại diện nhóm trình bày, các
? Bộ răng của dơi có đặc điểm cấu tạo
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
như thế nào?

- GV nêu nhận xét và bổ sung chốt kiến
thức.
Kết luận:
+ Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả.
+ Đặc điểm:
- Dơi có màng cánh rộng.
- Thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt.
- Chân yếu, phải bám chặt vào cành cây.
+ Bộ răng nhọn, dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ
4. Bộ cá voi (Đại diện: Cá voi xanh, cá heo)
- GV: Y/C HS tìm hiểu thơng tin SGK,
quan sát H49.2.
- HS: Tìm hiểu thơng tin và quan sát
? Cấu tạo và đời sống của cá voi xanh như hình vẽ SGK. Thảo luận nhóm trả
thế nào?
lời
? Nêu đặc điểm cấu tạo của cá heo?
- Đại diện nhóm trình bày, các
- GV nêu nhận xét và bổ sung chốt kiến
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thức.
Kết luận : Bộ cá voi:
+ Cơ thể hình thoi
+ Cổ rất ngắn
+ lớp mỡ dưới da rất dày
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo .
+ vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
5. Bộ ăn sâu bọ (Chuột chù, chuột chũi)



- GV: Y/C HS HS tìm hiểu phần thơng tin.
- HS: Tìm hiểu thơng tin và
Quan sát H50.1.
quan sát hình vẽ SGK. Thảo
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của chuột
luận nhóm trả lời
chù và chuột chũi thích nghi với chế độ ăn sâu - Đại diện nhóm trình bày, các
bọ ?
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu nhận xét và bổ sung chốt kiến thức.
Kết luận: Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn sắc …
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang
6. Bộ gặm nhấm (Chuột đồng, sóc)
- GV: Y/C HS HS tìm hiểu phần thơng tin.
- HS: Tìm hiểu thơng tin và
Quan sát H50.2.
quan sát hình vẽ SGK. Thảo
? Bộ gặm nhấm có đặc điểm cấu tạo như thế
luận nhóm trả lời
nào thích nghi với gặm nhấm thức ăn?
- GV nêu nhận xét và bổ sung chốt kiến thức.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Bộ gặm nhấm là bộ thú có số lượng lồi lớn nhất, có bộ răng thích
nghi với chế độ gặm nhấm: Thiếu răng nanh. Răng cửa lớn, sắc. Có khoảng trống
giữa răng hàm và răng nanh.
7. Bộ ăn thịt(Hổ, báo, mèo, ...)
- GV: Y/C HS HS tìm hiểu phần thơng tin.
- HS: Tìm hiểu thơng tin và

Quan sát H50.3.
quan sát hình vẽ SGK. Thảo
? Bộ ăn thịt có những đặc điểm gì thích nghi
luận nhóm trả lời
với chế độ ăn thịt?
- Đại diện nhóm trình bày, các
- GV nêu nhận xét và bổ sung chốt kiến thức.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Bộ ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc để
róc xương. Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. Răng hàm có nhiều mấu, dẹp, sắc
để nghiền mồi.Các ngón chân có vuốt cong, có đêm thịt dày.
8. Tìm hiểu các bộ móng guốc
- GV: u cầu HS đọc SGK
- HS: Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang
trang 166, 167; quan sát hình
166, 167. Trao đổi nhóm để hồn thành câu hỏi
51.3 để trả lời câu hỏi:
kiến thức.
? Tìm đặc điểm chung của bộ
u cầu:
móng guốc?
+ Móng có guốc.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án + Cách di chuyển.
đúng.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào
bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đặc điểm của bộ móng guốc:
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên di chuyển nhanh.



9. Tìm hiểu bộ linh trưởng
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thơng
tin SGK và quan sát hình 51.4 trả lời
câu hỏi:
? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh
trưởng?
? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất
giỏi?
? Phân biệt 3 đại diện của bộ linh
trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV nhận xét & rút ra kết luận.

- HS: Tự đọc thơng tin SGK trang
168, quan sát hình 51.4 kết hợp với
những hiểu biết về bộ này để trả lời
câu hỏi:
*Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám
chặt.
- Một vài HS trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
. Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3
đại diện ở sơ đồ trang 168.
. 1 số HS lên bảng điền vào các điểm,
HS khác nhận xét, bổ sung.

*Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân

+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón cịn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo.
+ Ăn tạp
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động
vật
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Đặc điểm
Chai mơng
Khơng có
Chai mơng lớn Có chai mơng nhỏ
Túi má
Khơng có
Túi má lớn
Khơng có
Đi
Khơng có
Đi dài
Khơng có
10. Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp thú
- GV:u cầu HS
- HS trao đổi nhóm, thống nhất
nhớ lại kiến thức đó học về lớp thú, thơng qua
tìm ra đặc điểm chung nhất.
các đại diện để tìm đặc điểm chung.
- Đại diện nhóm trình bày, các
Chú ý đặc điểm: bộ lơng, đẻ con, răng, hệ thần
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

kinh.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Kết luận:
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và ni con bằng sữa
+ Có lơng mao, bộ răng phân hố 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt
11. Tìm hiểu vai trị của thú


- GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi:
? Thú có những giỏ trị gì trong đời
sống con người?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và
giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu
cầu HS rút ra kết luận..

- Cá nhận HS tự nghiên cứu thơng tin
trong SGK trang 168. Trao đổi nhóm và
trả lời:
* Yêu cầu:
+ Phân tích từng giá trị như: cung cấp
thực phẩm, dược phẩm…
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


Kết luận
*Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và
tiêu diệt gặm nhấm có hại.
* Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dó.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn ni những lồi có giá trị kinh tế.
12. Xem băng hình về tập tính của thú
Cho HS xem băng hình 1 lần.( HS trình bày phần chuẩn bị nội dung mà GV giao về
nhà chuẩn bị sẵn)
Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát:
+ Môi trường sống
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản, chăm sóc con.
+ Hồn thành bảng:
Tên động
Mơi
Kiếm ăn
Cách di
vật quan
trường
Sinh sản Đặc điểm khác
chuyển Thức ăn Bắt mồi
sát được
sống

? Thảo luận nội dung băng hình
- GV dành 7 phút để HS hồn chỉnh nội dung bài của nhóm.
? Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình?

? Kể tên những động vật quan sát được?
? Thú sống ở những môi trường nào?
? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm
thú?
?Chim, Thú sinh sản như thế nào?
? Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú?
- HS dựa vào nội dung của bảng, trao đổi nhóm và hồn thành câu trả lời.


+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng, nhóm khác theo dõi nhận xét,
bổ sung.
- GV thơng báo đáp án đúng để các nhóm để các nhóm tự sửa chữa.
3. Hoạt động 3: Luyện tập. Yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm
1. Đặc điểm cơ thể nào khơng phải của Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội
A. Chi trước biến đổi thành vây bơi
B. Có lớp mỡ dưới da rất dày
C. Cơ thể hình thoi, lơng tiêu biến.
D. Vây đi nằm dọc.
2. Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm
A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái.
B. Đẻ con và ni con bằng sữa.
C. Đẻ ít trứng.
D. Đẻ nhiều trứng.
3. Đặc điểm nào sau đây không là của bộ dơi là:
A. Chi trước biến đổi thành cánh da.
B. Dơi có đi ngắn
C. Dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
C. Chi khỏe.
4. Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm:
A. Mèo, chuột đàn. B. Nhím, chuột đàn, chó.

C. Sóc, chồn, khỉ. D. Sóc, nhím, chuột đàn.
5. Thỏ di chuyển bằng cách:
A. đi, bơi.
C. nhảy đồng thời cả hai chân sau, đi.
B. chạy, bay, bơi.
D. đi, chạy, nhảy đồng thời cả hai chân sau.
6. Phía ngồi cơ thể Thỏ được bao phủ bởi :
A. bộ lông vũ
B. lớp vảy sừng
C. bộ lông mao
D. lớp vảy xương.
7. Bộ lơng mao của thỏ dày, xốp có tác dụng :
A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu mơi trường
C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù.
D. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
8. Tai thỏ thính, vành rộng cử động được có tác dụng :
A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu mơi trường
C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
D. Đào hang dễ dàng9. Thời gian thỏ mẹ mang thai là khoảng:
A. 20 ngày
B. 25 ngày
C. 30 ngày
D.40 ngày
10 Đặc điểm nào sau đây không đúngở thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt.
A. Đẻ trứng
B. Thú mẹ chưa có núm vú
C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra
D. Đẻ con.

4. Hoạt động 4: Vận dụng.
11. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ kanguru đại diện cho bộ thú túi:
A. Con sơ sinh rất nhỏ
B. Con non được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng mẹ
C. Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ
D. Cấu tạo thích nghi với lối sống ở nước


Trả lời câu hỏi sau.
Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú ?
Câu 2. Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm?
5. Hoạt động 5: tìm tịi mở rộng
Yêu câu hs vận dụng kiến thức làm các bài sau:
Câu 1: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ
và giun đất, có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang ?
A. Chuột chù.
B. Chuột chũi.
C. Chuột đồng.
D. Chuột nhắt.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Răng hàm có 3, 4 mấu nhọn.
B. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
C. Răng cửa ngắn, sắc.
D. Các ngón chân có vuốt cong.
Câu 3: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
A. Răng nanh.
B. Răng cạnh hàm. C. Răng ăn thịt.
D. Răng cửa
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về các đại diện của bộ Voi là đúng?
A. Ăn thực vật (có hiện tượng nhai lại). B. Da mỏng, lông rậm rạp.

C. Thường sống đơn độc.
D. Bàn chân năm ngón và có móng guốc.
Câu 5: Ghép những thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp
A. Tên lớp
B. Đặc điểm cấu tạo
1. Lưỡng cư
a. Phổi lớn có nhiều túi phổi
2. Bị sát
b. Da trần phủ chất nhầy ẩm, dễ thấm khí
3. Chim
c. Màng nhỉ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
4. Thú
d. Phổi có mạng ống khí thơng với túi khí
V. KẾT THÚC:
- GV đánh giá hoạt động của các nhóm về việc tìm hiểu kiến thức về “Đa dạng lớp
thú”.
- Tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm :
+ Kiến thức đủ, chính xác
+ Tranh ảnh sưu tầm đúng chủ đề được giao
+ đại diện nhóm trình bày rõ ràng, khoa học
- Giáo viên nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh trong quá trình
triển khai chuyên đề . Biểu dương các học sinh và các nhóm hồn thành tốt nhiệm
vụ và có sản phẩm có chất lượng cao.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: ôn tập để kiểm tra 1 tiết.



×