Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 21 Cau tran thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.63 KB, 17 trang )

? Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng
của câu cảm thán ? Cho ví dụ?
Trả lời :
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như :
Ơi,than ơi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,quá…
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết )
xuất hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nói hằng ngày hay ngơn
ngữ văn chương.
Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than .
Ví dụ

Chao ôi ,buổi chiều thật buồn !


Tiết 92: CÂU TRẦN THUẬT


I.Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ.
? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì
những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2) Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu
của một dân tộc anh hùng.(3)
VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp,
quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)


- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)

 Các câu trong đoạn (a) và (b) đều khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.


1. Ví dụ: SGK/ 46
? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

VD c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ
bốn lăm, năm mươi. (1) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp
lại. (2)
VDd. Ơi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn
đấy ! (2) Nhưng dòng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn
chính là lịng chung thuỷ của ta! (3)
2. Nhận xét
 Chỉ có câu “ Ơi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức
của câu cảm thán.
 Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều khơng có đặc điểm của
câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán.
=> Câu trần thuật là câu khơng có đặc điểm hình thức, chức
năng của câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán.


Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ ở phần 1 được
dùng để làm gì?
a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần
yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử
vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang

Trung,… (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân
tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(1) Nhận định
(2) Kể
(3) Yêu cầu
b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- (2) Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(1) Kể, tả
(2) Thông báo


1. Ví dụ

c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy,
tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vng
nhưng hai má hóp lại.
(2) Miêu tả
(1) Miêu tả
d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mịn
đấy! (3) Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ
cạn chính là lịng chung thủy của ta !
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(2) Nhận định
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:

a. Thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu
tả…
b. Ngồi ra cịn dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ
tình cảm, cảm xúc…
? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ?
3. Dấu hiệu khi viết
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có
thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
? Trong
câu
nghi
vấn,
cảmtiếp.
Đây
là kiểucác
câu kiểu
cơ bản
được
dùng
phổcầu
biếnkhiến,
trong giao
Bởi
vì và
phần
lớnthuật,
hoạt động
giao nào
tiếp của
condùng

người xoay
thán
trần
kiểu câu
được
quanh
năng?mà câu trần thuật đảm nhiệm.
nhiềunhững
nhất?chức
Vì sao


Bài tập nhanh
? Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau :
1. Vui thì vui thật, nhưng tơi vẫn cứ bồn chồn không
yên.
= > bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên
2. Chị Lan kia rồi !
=> Thông báo về sự xuất hiện
3. Hoa cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật
hiền lành.
=> Miêu tả cử chỉ của nhân vật
4. Trúc không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu .
=> Kể
? Đặt câu trần thuật với các chức năng sau :

-Kể :
-Giới thiệu:
-Thông báo:



1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu
tả…
b. Ngồi ra cịn dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ
tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nó
có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm
lửng.
4. Khả năng sử dụng:Đây là kiểu câu cơ bản được
dùng phổ biến trong giao tiếp.


II.Luyện tập:
Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng
chính của các câu sau đây :

a. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm.(2)
Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3)
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp
lánh, em sung sướng reo lên : (1)
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3)
Cảm ơn ông ! (4)


a

1
2

Câu

Kiểu câu

Chức năng

Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật
Kể
Tôi thương lắm.
Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc
thương tiếc

Vừa thương vừa ăn năn
tội mình.

Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc

b
1

Mã Lương nhìn cây bút
bằng … sướng reo lên :

Câu trần thuật Kể và miêu tả

2


Cây bút đẹp quá !

3

3

4

Cháu cảm ơn ông !
Cảm ơn ông !

thương, ân hận

Câu cảm thán
Câu trần thuật
Câu trần thuật

Trực tiếp bộc lộ

cảm xúc vui mừn
Biểu lộ tình
cảm biết ơn
Biểu lộ tình
cảm biết ơn


Bài 2 (SGK trang 47)
? Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của
bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa
của hai câu đó?


Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
=> Câu nghi vấn
Dịch thơ : Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu trần thuật
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch
thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý
nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt
cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì
đó.


Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu?

Câu
a

Kiểu câu

Anh tắt thuốc lá đi ! Câu cầu khiến

Chức
năng

Ra lệnh

b

Anh có thể tắt thuốc
lá được khơng ?


Câu nghi vấn

Đề nghị

c

Xin lỗi, ở đây không Câu trần thuật
được hút thuốc lá.

Đề nghị

=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau
nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ
cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch
sự hơn câu a.


Bài 4 (SGK trang 47)

Những câu sau đây có phải là câu trần thuật
không ? Những câu này dùng để làm gì ?
?

a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì
cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng
thì về.
=> Câu trần thuật , dùng để u cầu
b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1)
"Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2)

=> Câu trần thuật :+ Câu 1 : dùng để kể
+ Câu 2 : dùng để yêu cầu


Bài 5/SGK. Đặt câu trần thuật:
• Ví dụ:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Hứa hẹn: + Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ
không đi chơi nữa.
- Cảm ơn:

+ Cháu xin cảm ơn chú.

- Chúc mừng: + Cô chúc mừng em.
+ Chúc mừng năm mới.
- Cam đoan:

+ Tôi xin cam đoan những lời tơi nói
hồn tồn là sự thật.


Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu:
- Tết này bạn có đi đâu chơi khơng?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Kể cho mình nghe với!
- Mình được gặp ơng bà, tới thăm gia đình các cơ chú mình
cịn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!



- Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật.
- Làm hồn thành các bài tập cịn lại.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐƠ
- Tìm hiểu về Lý Cơng Uẩn, thể chiếu.
- Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu.
- Vì sao nói Chiếu dời đơ phản ánh ý chí độc lập, tự cường của
dân tộc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×