Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo án hình học 9 tuần 22 tiết 41 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.59 KB, 11 trang )

Ngày giảng: ………………
Tiết 41:

LUYỆN TẬP - GÓC NỘI TIẾP

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về định nghĩa và các tính chất của góc nội tiếp.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức về góc nội tiếp để chứng minh các
bài tập liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục u thích học bộ mơn cho học sinh.
4. Phát triển năng lực
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
5. Tích hợp giáo dục đạo đức:
Giúp các em làm hết khả năng cho cơng việc của mình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Thước kẻ, com pa
- HS : Thước kẻ, com pa
III.Phương pháp dạy học:
- DH gợi mở,vấn đáp. Luyện tập, củng cố. DH hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1')
Ngày dạy
Lớp
Vắng
9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mục đích: Học sinh nhắc lại kiến thức trọng tâm về góc nội tiếp.


- Thời gian 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Phương tiện: SGK, phấn màu.
3. Giảng bài mới (tổ chức luyện tập).
*Hoạt động1: Làm bài tập 19 – SGK


- Mục đích: ơn tập cho học sinh về góc nội tiếp chắn nửa đường trịn: Tiếp tục củng cố
tính chất 3 đường cao của tam giác, vận dụng trong chứng minh 2 đường thẳng vng
góc.
- Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, làm bài tập.
- Phương tiện: SGK, thước, phấn màu.
Hoạt động của thầy
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,
vẽ hình xác định yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu phng

Hot ng ca trũ
- Hot ng SGK.
I. Chữa bài tập:
Bài tËp 19/75 SGK
S

pháp chứng minh 2 đường thẳng vng
N

góc? Lựa chọn phương pháp cho bài tập?

M


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về
các góc AMB và ANB trong hình vẽ?
- Vận dụng hệ quả để chứng minh bài tập

H
B

O

A

19.
- Giáo viên sữa chữa bài và chốt phần Gi¶i:
SAB cã AMB = ANB = 90o (gãc néi
trình bài của hc sinh.
tiếp chắn nửa đờng tròn)
AN SB; BM SA.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chốt lại: Để
Vậy AN và BM là hai đờng cao của tam
gii quyết bài tập 19 chúng ta đã vận dụng gi¸c H là trực tâm
SH thuộc đờng cao thứ ba
(vì trong một tam giác, ba đờng cao đồng
kin thc nào?
quy)  SH  AB.
* Hoạt động 2: Làm luyện tập
- Củng cố cho học sinh phương pháp chứng minh 2 tam giác đồng dạng.
- Giúp học sinh biết vận dụng tính chất các góc nội tiếp cùng chắn 1 cung.
- Thời gian:
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, làm bài tập.
- Phương tiện: SGK, thước, compa.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc đề - Học sinh đọc SGK.
II. LuyÖn tËp:


bài – 1 học sinh vẽ hình và nêu giả Bµi tËp 20/76 SGK
A

thiết, kết luận của bài tốn.
- Xác định điều phải chứng minh

O'

O

thuộc diện nào?

Gi¶i:
D
C
B
Nèi
BA,
- Muốn chứng minh MA.MB = BD, BC ta cã:
ABC = ABD = 90o (gãc néi tiÕp ch¾n nưa
MC.MD ta cần chứng minh như th đờng tròn)
ABC + ABD = 180o
no?
C, B, D thẳng hàng

- Giỏo viờn yờu cu hc sinh chn Bµi 21 tr 76 sgk M
A

phương pháp để chứng minh 2 tam
giác đồng dạng và nêu rõ vì sao có
O

kết quả như vậy?

n

m

N
O'

B
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lờn Giải:
- Đờng tròn (O) và (O) là hai đờng tròn bằng
bng lm.
nhau, vì cùng căng dây AB
AmB = AnB
- Giáo viên chốt cho học sinh: Ở bài
1

tập này chúng ta đã vận dụng kiến Cã M = 2 s®AmB
thức nào để giải quyết u cầu của
bài tốn.

1

N = 2 sđAnB

Theo định lí góc nội tiếp
M = N
Vậy MBN cân tại B.
Bài tập 22/76

SGK
C
M

A

O

B

Chứng minh
Có AMB = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đờng
tròn).


AM là đờng cao của tam giác vuông ABC.
MA2 = MB.MC (hệ thức lợng trong tam
giác vuông h2 = b.c)
Bài 23 tr 76 sgk
a) Trờng hợp điểm M nằm bên trong đờng tròn
D

C

1

2

M
O

B

A
MAC và MDB
- Hc sinh nờu rõ: Chứng minh đẳng XÐt
cã:
M1 = M2 (®èi ®Ønh)
thức tích.
A = D (hai gãc néi tiÕp cïng ch¾n cung
- Học sinh nêu rõ chuyển về chứng minh 2 CB)
  MAC   MDB (g – g)
tam giác đồng dạng.
MA MC
=
MD MB

- Học sinh nêu miệng.
 MA.MB = MC.MD
b) Trêng hợp điểm M nằm bên ngoài đờng
- Hc sinh c lớp làm nháp.
trßn
M
- Học sinh nêu được: Tính chất của các

C
góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng
nhau.
D
A
O

B

Chøng minh MCB  MAD
MA MC
=
 MD MB

 MA.MB = MC.MD
Bµi 13 tr 72 sgk
Cã AB // CD (gt)
 BAD = ADC (so le trong)

1
Mà BAD = 2 sđBD (định lí góc nội tiếp)
1
ADC = 2 sđAC (định lí góc nội tiếp)

BD = AC


 Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................
.............................................................................................................

* Hoạt động 3: Làm bài tập 26/ SGK
- Mục đích: + Giúp học sinh nắm được khái niệm: “ điểm chính giữa của cung”
+ Củng cố phương pháp chứng minh 1 tam giác là tam giác cân.
+ Giúp học sinh biết cách vận dụng tính chất của các góc nội tiếp chắn
các cung bằng nhau trong 1 đường tròn.
- Thời gian:
- Phương pháp: Vấn đáp, làm bài tập.
- Phương tiện: SGK, Thước thẳng, compa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài – 1 học sinh - Học sinh lớp suy nghĩ tìm cách giải.
vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩa tìm cách chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh ghi bài.
- Giáo viên tổ chức lớp sữa chữa bài làm của học sinh. - Học sinh chú ý lắng nghe.
- Giáo viên chốt lại cho học sinh những kiến thức đã
vận dụng trong bài tập:
- Cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân.
- Học sinh cả lớp làm nháp.
- Cách chứng minh 2 góc bằng nhau, 2 cung bằng nhau - Học sinh nêu được: Tính chất
trong một đường trịn.
của các góc nội tiếp cùng chắn 1
- Cách vận dụng tính chất 2 góc nội tiếp chắn 2 cung cung thì bằng nhau.
bằng nhau thì bằng nhau.
- Giáo viên yêu -cầu học sinh về nhà hồn thành nốt
các u cầu cịn lại.
 Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................

.............................................................................................................
* Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Mục đích: Củng cố các KTCB trong bài, các dạng toán chứng minh đã làm.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.


- Phương tiện: SGK, thước thẳng, compa
- Về nhà làm các bài tập: 26 (SGK). Bài tập cho học sinh khá giỏi: (SBT)


Ngày soạn:

Tiết 42
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN
VÀ DÂY CUNG

I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức: học sinh nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Biết
cách tính số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Nắm được liên hệ giữa góc
nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung.
2) Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết và tính số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung.
3) Thái độ: Rèn luyện thái độ hợp tác,cẩn thận ,tỉ mỉ ,sẵn sàng tiếp cận kiến thức
mới
4) Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán ,suy luận logic, suy luận hợp
lí,khả năng diễn đạt...
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Thước kẻ, com pa, êke, bảng phụ vẽ các hình ?1 , ? 2 (Sgk - 77 ), hình
28/SGK

- HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, êke.
III.Phương pháp dạy học:
- DH gợi mở,vấn đáp
- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1')
Ngày dạy
Lớp
Vắng
9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ 3’- Hoạt động 1
HS 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của góc nội tiếp
HS 2: Phát biểu định nghĩa tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, cách vẽ tiếp
tuyến
3. Giảng bài mới
Hoạt động 2-Thời gian:10’
-Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu về khái niệm, cách vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung. Tính được số đo của cung bị chắn
-Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, đàm thoại, gợi mở ,vấn đáp
-Phương tiện: Tư liệu, SGK, Thước, compa, Máy chiếu ,MT,
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
SGK tìm hiểu về góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung là góc có



đặc điểm gì ?
Cách vẽ ?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây cung BAx

1 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ vào vở
x
B
A

GV giới thiệu cung bị chắn
GV cho HS làm ?1

O

y

GV nhấn mạnh lại đặc điểm của
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung

HS quan sát,lắng nghe,
HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời nhanh ?1
HS ghi nhớ

GV cho HS làm ?2
Gọi 3 HS lên bảng vẽ mỗi HS 1
trường hợp


HS làm ?2vẽ hình vào vở -3 HS lên bảng vẽ
B
B

O
B
A

GV yêu cầu HS tính sđ của cung
AB trong từng trường hợp

x

O

O

A

x

A

x

HS tính sđ cung AB rồi trả lời
0
0



+ BAx 30 thì sđ AB 60
0
0


+ BAx 90 thì sđ AB 180
0
0


+ BAx 120 thì sđ AB 240

 Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................
.............................................................................................................
Hoạt động 3-Thời gian:15’
-Mục đích: Hướng HS nghiên cứu tính chất của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung,
mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một
cung
-Phương pháp: Khái quát hóa, tự nghiên cứu SGK ,đàm thoại, gợi mở, vấn đáp
-Phương tiện: SGK,phấn mầu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
-Từ ?2GV yêu cầu HS nhận xét về sđ của HS đưa ra nhận xét
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với Sđ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
sđ của cung bị chắn


- GV y/c HS đọc định lí vẽ hình ghi GTKL


1
bằng 2 sđ của cung bị chắn
HS đọc định lí SGK -78 vẽ hình ghi GTKL

-GV y/c HS nghiên cứu phần chứng minh
và nêu cách c/m trong từng trường hợp
-GV chốt lại tính chất và hỏi
HS nêu cách c/m định lí như sgk-78
? góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung có gì giống và khác nhau về HS ghi nhớ
đặc điểm và tính chất
1
? so sánh sđ góc nội tiếp và góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung cùng chắn 1 cung HS: ... cùng = 2 sđ của cung bị chắn
HS : bằng nhau

GV đưa ra hệ quả
?Tìm trên hình 28 góc nội tiếp nào có sđ
bằng sđ góc Bax

HS đọc hệ quả sgk-79
HS chỉ ra góc ACB = góc BAx

 Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................
.............................................................................................................
Hoạt động 4-Thời gian: 8 ’
-Mục đích: vận dụng vào bài tập
-Phương pháp: vấn đáp , HĐN làm bài tập
-Phương tiện:MC,MT, phiếu học tập

Hoạt động của thày
1.GV y/c HS làm bài tập trên phiếu học tập –theo nhóm bàn
B
Bài 1: Cho hình vẽ
A

O

Các khẳng định sau đúng hay sai M

a. MTA
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

b. MAT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và d©y cung


MBT
c. MTA
d.  MTA  MBT
D

Bài 2: Cho hình vẽ
Các khẳng định sau đúng hay sai
0

a. sđ BC 80
A

Hoạt động của trị
HS làm các bài tập GV

u cầu
Sau đó đại diện nhóm
trình bày miệng

T

a.Đ
b.S
c.Đ
d.Đ

C
40
O

a.Đ
B


0

b. BOC 70
0

c. CAO 40
1

DCB



2 sđ BC
d.

b.S
c.Đ
d.S

 Điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................
.............................................................................................................
4 .Củng cố (5’)
GV y/c HS nhắc lại những nội dung chính của bài theo BĐTD

5. Hướng dẫn học ở nhà 4’
- Về nhà học Kết hợp vở ghi, SGK. Học theo SĐTD


- Làm bài tập 27,28,29 sgk-79
HD
Bài 27: Nhận diện 2 góc cần c/m.Tính số đo 2 góc theo cung bị chắn rồi so sánh
Bài 28: Chứng minh 2 góc ở vị trí SLT bằng nhau
Bài 29 c/m  CBA  ABD (g.g)



×