Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại tổng công ty 789bộ quốc phòng luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa kế tốn

SINH VIÊN: TRẦN TUYẾT NHUNG
LỚP: CQ55/21.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI TỔNG CƠNG TY 789/BỘ QUỐC PHỊNG

Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS NGÔ THẾ CHI

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là những nghiên cứu và tìm hiểu của riêng em, các
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nếu không đúng như đã nêu
trên em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn của mình.
Người cam đoan

Trần Tuyết Nhung


SV: Trần Tuyết Nhung

i

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................5
1.1 Tiền lương ..........................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm và bản chất của tiền lương .........................................................5
1.1.2 Vai trò của các chính sách tiền lương trong sản xuất kinh doanh. ..............5
1.1.3 Tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp ....7
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương. ..................................................................7
1.1.5 Phân loại tiền lương. .....................................................................................8
1.2 Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ................................12
1.2.1 Trả lương theo thời gian ............................................................................12
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm khoán. ...............................................................14
1.2.3 Khoán theo sản phẩm trực tiếp (Trả lương theo sản phẩm cá nhân).........15
1.2.4 Khoán theo khối lượng cơng việc .............................................................15

1.2.5 Trả lương khốn theo doanh thu: ..............................................................15
1.2.6 Trả lương khoán theo thu nhập: ................................................................16
1.3 Qũy tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ..........................................17
1.3.1 Qũy tiền lương ..............................................................................................17
1.3.2 Qũy bảo hiểm xã hội (BHXH) ......................................................................19
1.3.3 Qũy bảo hiểm y tế (BHYT) ..........................................................................20
1.3.4 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ) ........................................................................20
1.3.5 Qũy bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ..............................................................21
1.4 Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ..............................21
1.5 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................22
1.5.1 Chứng từ sử dụng..........................................................................................22
SV: Trần Tuyết Nhung

ii

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

1.5.2 Tài khoản sử dụng.........................................................................................22
1.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. .............24
1.6.1 Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép......................................................25
1.6.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................26
1.6.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................26
1.6.4 Hình thức sổ kế tốn .....................................................................................29
1.6.4.1 Hình thức sổ kế toán nhật ký – sổ cái ....................................................30
1.6.4.2 Hình thức sổ kế tốn nhật ký – chứng từ ...............................................31

1.6.4.3 Hình thức sổ kế tốn nhật ký chung .......................................................33
1.6.4.4 Hình thức sổ kế tốn chứng từ - ghi sổ ..................................................34
1.7 Trình bày thơng tin kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trên
BCTC. .......................................................................................................................36
1.8 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện công nghệ
thông tin.....................................................................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................39
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CƠNG TY 789/BỘ QUỐC PHỊNG ...........40
2.1 Tổng quan về Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng ..............................................40
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ...................................40
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp ........................................................43
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp ....................................................43
2.1.4 Tổ chức công tác kế tốn tại Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng ................47
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................47
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ..................................................47
2.1.4.3 Hình thức kế tốn tại Tổng công ty ........................................................50
2.1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. .......................................50
2.1.4.5 Hệ thống chứng từ sử dụng ....................................................................50
2.1.4.6 Hệ thống tài khoản sử dụng ....................................................................50
2.1.4.7 Hình thức sổ kế toán ...............................................................................51
2.2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng Cơng ty
789/Bộ Quốc Phòng ..................................................................................................54
SV: Trần Tuyết Nhung

iii

Lớp: CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

2.2.1 Khái qt về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng
Cơng ty 789/Bộ Quốc phịng .................................................................................54
2.2.1.1 Chế độ tiền lương tại công ty .................................................................54
2.2.1.2. Một số thay đổi về chế độ tiền lương và BHXH tại Tổng Cơng ty
789/Bộ Quốc Phịng ...........................................................................................56
2.2.2 Đặc điểm u cầu quản lý lao động tại công ty Tổng Công ty 789/Bộ Quốc
phịng .....................................................................................................................58
2.2.3 Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ...................60
2.2.3.1 Chứng từ, sử dụng ..................................................................................60
2.2.3.2 Tài khoản, sổ sách sử dụng ...................................................................60
2.2.3.3 Cách hoạch toán tiền lương tại Tổng Công ty........................................62
2.3 Nhận xét về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Tổng Cơng ty
789/Bộ Quốc Phịng ..................................................................................................76
2.3.1. Ưu điểm .......................................................................................................76
2.3.2. Nhược điểm .................................................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................79
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CƠNG TY 789/BỘ QUỐC PHỊNG
...................................................................................................................................80
3.1 Định hướng phát triển Tổng Cơng ty ..................................................................80
3.2 u cầu và ngun tác hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng ...........................................................80
3.3 Các kiến nghị để hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng ...........................................................................84
3.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp .......................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................88

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................90

SV: Trần Tuyết Nhung

iv

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Cách viết đầy đủ

Tên viết tắt

1

TK

Tài khoản

2

SXKD


Sản xuất kinh doanh

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

6

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

7

CNV


Cơng nhân viên

8

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

9

BCTC

Báo cáo tài chính

SV: Trần Tuyết Nhung

v

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp tiền lương ......................................................... 24
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn các khoản trích theo lương ................................. 25
Sơ đồ 1.3: Kế tốn trích trước tiền lương nghỉ phép ...................................... 26
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái .............. 31

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ......... 33
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .................. 34
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ - ghi sổ ............ 36
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình
thức kế tốn máy ............................................................................................. 39
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý tại Tổng Công ty 789/Bộ Quốc Phòng ............... 44
Sơ đồ 2.2 : Bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................... 47
Sơ đồ 2.3:Trình tự kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ............ 61
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tiền lương ............................................................ 62

SV: Trần Tuyết Nhung

vi

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Bảng chấm công .......................................................................... 67
Biểu số 2.2: Bảng lương tháng 11/2020.......................................................... 69

SV: Trần Tuyết Nhung

vii

Lớp: CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngơ Thế Chi

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tình hình dịch bệnh kéo dài là thách
thức đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, đây là cơ hội lớn để Việt
Nam hội nhập kinh tế quốc tế vì nước ta đang thực hiện rất tốt cơng tác phịng,
chống dịch Covid 19. Đứng trước thế mạnh vượt trội so với các quốc gia trong
khu vực các doanh nghiệp ở Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức
vô cùng to lớn. Như vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp ln phải
khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đem
lại hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể. Kế tốn là một trong những công cụ
quản lý kinh tế rất quan trọng, thơng qua bộ phận kế tốn các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể theo dõi được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình và sự biến động của thị trường. Từ đó đưa ra các giải pháp điều hành và
hướng đi cả trong ngắn hạn và dài hạn của một doanh nghiệp.
Như vậy, vai trị của kế tốn trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng. Nó
có thể quyết định được sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Thơng qua bộ phận
kế tốn, các nhà quản lý có thể nắm bắt thường xuyên tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình; bao gồm quá trình sản xuất, theo dõi
thị trường và kiểm soát nội bộ. Chính vì thế, nếu thơng tin kế tốn bị sai lệch
đẫn đến các quyết định của chủ doanh nghiệp không phù hợp, doanh nghiệp có
thể rơi vào tình trạng khó khăn.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh
với nhau một cách gay gắt nhằm mục đích sao cho sản phẩm của mình chiếm
lĩnh được thị trường và được người tiêu dùng tin tưởng, cuối cùng là đạt được

lợi nhuận cao. Do vậy công ty cần có bộ máy kế tốn chun nghiệp để phản
ánh kịp thời các khoản mục chi phí nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
SV: Trần Tuyết Nhung

1

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

Trong một doanh nghiệp, tiền lương là khoản mục chi phí cấu thành nên
giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần một Quy chế tiền lương
hợp lý; vừa đảm bảo thu nhập cho người lao động đã bỏ ra trong q trình sản
xuất; vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí nhất là đối với các doanh nghiệp xây lắp
trong giai đoạn hiện nay.
Vì thế qua tìm hiểu và nghiên cứu, nhận thấy được tầm quan trọng của
công tác tổ chức hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp; cùng với việc nghiên
cứu lý luận về kế toán tiền lương, em chọn đề tài luận văn “Kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương” tại Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng.
Đối với Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng, với đặc thù của nghành Xây
lắp cơ bản, tiền lương có vai trị rất quan trọng trong cơng tác quản lí lao động
của Công ty. Sử dụng tiền lương không chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất
cho người lao động mà cịn với mục đích thơng qua việc trả lương mà kiểm tra
theo dõi giám sát người lao động đảm bảo tiền lương Công ty bỏ ra phải đem
lại kết quả rõ rệt.
Tiền lương cịn đóng vai trị kích thích vì tiền lương là một khoản thu nhập

nhất định với người lao động buộc người lao động phải có trách nhiệm với việc
mình làm. Tiền lương tạo ra niềm say mê nghề nghiệp.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế giữ vai trị quan trọng trong cơng tác
quản lí đời sống và chính trị, xã hội nói chung và đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
trong cơng tác quản lí kinh doanh của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và
có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và khoản trích theo lương.

SV: Trần Tuyết Nhung

2

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lí luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác hoạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng hạch tốn tiền lương và khoản trích theo lương tại
Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng.
- Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lương và khoản trích theo lương của Tổng
Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng gồm có:
+ Những vấn đề lý luận chung về kế tốn lương và các khoản trích theo
lương.
+ Khái quát về Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng.
+ Các phần hành kế tốn đặc biệt chú trọng kế tốn lương và các khoản
trích theo lương.
- Về khơng gian: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng
- Về thời gian: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng trong năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập tài liệu từ phòng tài chính kế
tốn để tìm hiểu “kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương” của Tổng
Cơng ty 789/Bộ Quốc Phòng, phỏng vấn, quan sát, nghiên cứu các tài liệu thực
tế tại công ty, các văn bản liên quan như : Chế độ kế toán, Luật kế toán, cũng
như các thông tư hướng dẩn của Tổng cục thuế…

SV: Trần Tuyết Nhung

3

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi


5. Kết cấu luận văn
Gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phịng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Tổng Cơng ty 789/Bộ Quốc Phòng.

SV: Trần Tuyết Nhung

4

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tiền lương
1.1.1 Khái niệm và bản chất của tiền lương
Lao động là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật liệu, nguyên liệu thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu
sinh hoạt của con người. trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật
chất đều không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên và cần thiết

cho sự phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất
trong quá trình sản xuất. Để cho q trình tái sản xuất xã hội nói chung và q
trình sản xuất kinh doanh nói riêng được diễn ra thường xuyên, liên tục thì một
vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động, vì vậy khi họ tham gia lao
động sản xuất ở các doanh nghiệp thì địi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao cho
họ. Trong nền kinh tế hàng hóa, thì thù lao lao động được biểu hiện bằng thước
đo giá trị và gọi là tiền lương.
Như vậy tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí sức lao động sống
cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng
công việc và chất lượng lao động mà người lao động đã cống hiến cho doanh
nghiệp.
1.1.2 Vai trò của các chính sách tiền lương trong sản xuất kinh doanh.
Đối với các chủ doanh nghiệp tiền lương là một yếu tố của chi phí sản
xuất, cịn đối với người lao động tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu.
Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận cịn mục đích của người cung ứng
lao động là tiền lương. Với ý nghĩa này tiền lương khơng chỉ mang bản chất chi
phí mà nó trở thành phương tiện tạo ra giá trị mới, hay đúng hơn là nguồn cung
ứng sự sáng tạo sức sản xuất, năng lực của người lao động trong quá trình sản
xuất ra các giá trị gia tăng.
SV: Trần Tuyết Nhung

5

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi


Đối với người lao động, tiền lương nhận được thỏa đáng sẽ là động lực
kích thích năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động. Mặt khác khi năng
suất lao động tăng thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng. Do đó, nguồn phúc
lợi của doanh nghiệp mà người lao động nhận được cũng tăng lên, nó là tiền
thưởng bổ sung thêm cho người lao động. Khi lợi ích của người lao động được
đảm bảo bằng các mức lương thỏa đáng nó sẽ tạo ra sự gắn kết cộng đồng
những người lao động với mục tiêu và lợi ích doanh nghiệp, xóa bỏ sự ngăn
cách giữa người chủ doanh nghiệp và người cung ứng sức lao động, làm cho
người lao động có trách nhiệm hơn, tự giác hơn với các hoạt động của doanh
nghiệp… Các nhà kinh tế gọi đó là “phản ứng dây chuyền tích cực” của tiền
lương.
Ngược lại nếu doanh nghiệp trả lương khơng hợp lý hoặc vì mục tiêu lợi
nhuận thuần túy không chú ý đúng mức đến lợi ích của người lao động thì
nguồn nhân cơng có thể bị kiệt quệ về thể lực, giảm sút tinh thần làm hạn chế
các động cơ cung ứng sức lao động.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh
nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của
mình. Tổ chức hạch tốn lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao
động của doanh nghiệp vào nề nếp thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ
luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu quả công tác. Đồng thời cũng
tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.
Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên
tắc, đúng chế độ kích thích người lao động hồn thành tốt nhiệm vụ được giao,
đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân cơng vào giá thành
sản phẩm chính xác.

SV: Trần Tuyết Nhung


6

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

1.1.3 Tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp
Vấn đề quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác hạch tốn tiền lương
nó sẽ thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao tinh thần
trách nhiệm và năng lực sáng tạo, tăng năng suất và chất lượng lao động trong
hoạt động sản xuất. Chi phí tiền lương khơng chỉ có ý nghĩa đối với các nhà sản
xuất mà cịn là mục đích động cơ và lợi ích kinh tế của người cung cấp sức lao
động. Một mức lương hợp lý sẽ tác động tới cả cung và cầu sức lao động. Đối với
doanh nghiệp để tối thiểu hóa chi phí đầu vào thì mức lương trả cho người lao
động không được lớn hơn doanh thu biên mà người công nhân được thuê cuối
cùng tạo ra nó. Cịn đối với cơng nhân mức lương hợp lý có tác dụng kích thích
sức sáng tạo tinh thần trách nhiệm và thái độ cung ứng sức lao động. Kết quả đó
là sẽ tăng năng suất lao động do đó tiết kiệm chi phí tiền lương cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp này lợi ích kinh tế của người hưởng lương đã nhất trí với lợi ích
của doanh nghiệp, đó là động lực nhân tố lớn nhất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như trong hoạt động của nền kinh tế nói chung.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương.
Để làm tốt công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp thì nhiệm vụ của
cơng tác kế tốn tiền lương phải tổ chức tốt các nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện tốt quá trình ghi chép, phản ánh, tổng hợp, số liệu để tính lương
và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí nhân cơng đúng đối tượng sử dụng

lao động.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các cơ sở, bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phịng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ hóa đơn ghi chép ban
đầu về lao động, về tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán chi tiết nghiệp vụ lao
động, đúng phương pháp và tiền lương đúng chế độ.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các cơ sở, bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phịng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ hóa đơn ghi chép ban
SV: Trần Tuyết Nhung

7

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

đầu về lao động, về tiền lương, về mở sổ cần thiết và hạch toán chi tiết nghiệp vụ
lao động, đúng phương pháp và tiền lương đúng chế độ.
+ Lập các báo cáo về tiền lương thuộc phần việc do mình phụ trách.
+ Phân tích tình hình sử dụng và quản lý chi phí nhân cơng, đề xuất các biện
pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả mọi tiềm năng về nguồn nhân
lực sẵn có của doanh nghiệp.
1.1.5 Phân loại tiền lương.
a. Hình thức trả lương
* Trả lương theo thời gian
- Hình thức trả lương theo thời gian là thực hiện việc tính trả lương cho
người lao động theo thời gian làm việc, theo nghành nghề và trình độ thành
thạo nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên môn của người lao động chủ yếu áp dụng đối

với bộ máy quản lý Cơng ty.
- Tùy theo tính chất lao động khác nhau mà mỗi nghành nghề cụ thể có
một tháng lương riêng: lương của nhân viên cơ khí, cơng nhân, nhân viên văn
phịng… Trong mỗi tháng lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ
chuyên môn mà lại chia thành nhiều bậc lương, mỗi bậc lương lại có một mức
tiền lương nhất định.
Đơn vị để tính tiền lương theo thời gian là lương tháng, lương ngày hoặc
lương giờ.
Lương tháng được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các tháng
lương, nó có nhiều nhược điểm vì khơng tính được người làm việc nhiều hay
ít ngày trong tháng, nó được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và cá nhân thuộc các ngành hoạt động
khơng có tính chất sản xuất.
Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày
và số ngày làm việc trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương

SV: Trần Tuyết Nhung

8

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

cho người lao động trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao
động trong những ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn
cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH). Mức lương này được tính bằng

cách lấy mức lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.
Mức lương giờ tính bằng cách lấy mức lương ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường được áp dụng để trả lương
cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc khơng hưởng theo sản
phẩm.
Nhìn chung hình thức trả lương theo thời gian có mặt hạn chế là mang
tính bình qn, nhiều khi khơng phù hợp với kết quả lao động thực tế của
người lao động. Vì vậy chỉ những trường hợp nào chưa đủ điều kiện thực hiện
hình thức trả lương sản phẩm mới áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
* Trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là thực hiện việc tính trả lương cho
người lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc công việc đã hồn
thành.
Đây là hình thức tiền lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo
lao động, gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng
khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng
thêm sản phẩm cho xã hội. Trong việc trả lương theo sản phẩm thì điều kiện
quan trọng nhất là phải xây dựng được các định hướng lao động, đơn giá tiền
lương hợp lý trả cho từng sản phẩm, cơng việc được cơ quan có thẩm quyền
phê chuẩn, kiểm tra nghiệm thu chặt chẽ.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện có nhiều cách khác
nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
- Trả lương theo sản phẩm có thưởng : áp dụng cho cơng nhân trực tiếp
hay gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích cơng nhân tăng năng suất lao

SV: Trần Tuyết Nhung

9

Lớp: CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Thường hoàn thành kế hoạch và chất lượng sản
phẩm. Hình thức này là sự kết hợp trả lương theo sản phẩm và tiền thưởng.
Tiền lương trả theo sản phẩm bao gồm:
+ Phải trả theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm thực tế
+ Phần thưởng được tính dựa vào mức độ hồn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu thường cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Công thức:
L(mh)
Lth = L +
100
Lth: lương sản phẩm có thưởng
L: lương theo sản phẩm với giá cố định
m: tỉ lệ % tiền thưởng
h: tỉ lệ % hồn thành vượt mức được giao
*Ưu điểm: khuyến khích người lao động hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được
giao.
*Nhược điểm: việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu xét thưởng, mức
thưởng, nguồn thưởng thường khơng chính xác có thể làm lãng phí tiền lương.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: là tiền lương trả cho sản phẩm trực
tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hồn thành định mức cho
sản phẩm tính cho từng người hay một tập thể người lao động. Ngoài ra cịn trả
lương theo hình thức khốn sản phẩm cuối cùng.
Hình thức này thường áp dụng ở những khâu chủ yếu trong dây chuyền
sản xuất thống nhất - đó là khâu ảnh hưởng trực tiếp đến tồn bộ q trình sản

xuất.
Hình thức trả lương có 2 loại đơn giá:
+ Đơn giá cố định: dùng để trả cho sản phẩm thực tế đã hoàn thành

SV: Trần Tuyết Nhung

10

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

+ Đơn giá lũy tiến: dùng để tính lương cho những sản phẩm vượt mức
khởi điểm
Công thức:
L = Dg x Q1 + Dg x k( Q1-Q0)
Trong đó:
L: Tổng tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến
Dg : đơn giá cố định tính theo sản phẩm
k: tỉ lệ tăng thêm để có đơn giá lũy tiến
Q1: sản lượng thực tế hoàn thành
Q0: sản lượng vượt mức khởi điểm
*Ưu điểm: Khuyến khích người lao động tăng năng suất ở khâu chủ yếu,
đảm bảo dây chuyền sản xuất.
*Nhược điểm: dễ làm tốc độ tăng của tiền lương nhanh hơn tốc độ tăng
của năng suất lao động.
- Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc: tiền lương khốn được áp

dụng đối với những khối lượng cơng việc hoặc những cơng việc cần phải được
hồn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lương này,
cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng cơng việc khi hồn thành nghiệm thu
nhất là đối với các cơng trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc
khuất khi nghiệm thu khối lượng công trình hồn thành sẽ khó phát hiện.
b. Phân loại theo tính chất lượng
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành hai loại: tiền lương
chính và tiền lương phụ.
-Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian trực
tiếp làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp
có tính chất lương.

SV: Trần Tuyết Nhung

11

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

-Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực
tế không làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép,
hội họp, học tập, lễ, tết…
c. Phân loại theo chức năng tiền lương
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành: tiền lương trực tiếp
và tiền lương gián tiếp.
-Tiền lương trực tiếp là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản

xuất hay cung ứng dịch vụ.
-Tiền lương gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Phân loại theo đối tượng trả lương
Theo cách phân loại này, tiền lương được phân thành: tiền lương sản xuất,
tiền lương bán hàng, tiền lương quản lí.
-Tiền lương sản xuất là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
sản xuất.
-Tiền lương bán hàng là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức
năng bán hàng.
-Tiền lương quản lí là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng
quản lí.
1.2 Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp
1.2.1 Trả lương theo thời gian
* Khái niệm: Là việc trả lương theo thời gian lao động (ngày công) thực
tế và thang bậc lương của công nhân. Việc trả lương này được xác định căn cứ
vào thời gian cơng tác và trình độ kĩ thuật của người lao động.
Hình thức này được áp dụng chủ yếu đối với những người làm cơng tác
quản lí (nhân viên văn phịng, nhân viên quản lí doanh nghiệp…) hoặc cơng
nhân sản xuất thì chỉ áp dụng ở những bộ phận máy móc là chủ yếu, hoặc những
cơng việc khơng thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc
SV: Trần Tuyết Nhung

12

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: GS. TS Ngơ Thế Chi

vì tính chất của sản xuất đó mà nếu trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo
được chất lượng của sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
Để trả lương theo thời gian người ta căn cứ vào ba yếu tố:
- Ngày công thực tế của người lao động
- Đơn giá tiền lương tính theo ngày cơng
- Hệ số tiền lương (hệ số cấp bậc)
- Quỹ tiền lương xác định trong kỳ theo giá trị doanh thu
Cách tính lương theo thời gian
Mức lương tháng = (Mức lương tối thiểu vùng x Hệ số lương) + Phụ cấp
được hưởng
Mức lương tháng
Lương phải trả trong tuần =
4
Mức lương tháng
Lương phải trả trong ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
• Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Lương được lĩnh trong tháng = Số lượng SP hồn thành x Đơn giá tiền
lương
• Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Lương được lĩnh trong tháng = Lương được lĩnh của bộ phận gián tiếp x
Tỉ lệ lương gián tiếp của một người
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.

SV: Trần Tuyết Nhung

13


Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

+ Tiền lương tuần là tiền lương trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ
sở tiền lương tháng chia cho 4 tuần.
+ Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc xác định trên
cơ sở tiền lương tháng chia cho 26
+ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được xác định
bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật
lao động (không quá 8 giờ/ ngày).
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm khoán.
* Khái niệm: Là hình thức trả lương trực tiếp cho người lao động dựa vào
số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ mà họ hoàn thành.
* Ý nghĩa: Trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với
kết quả sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải tạo
ra được sản phẩm và dịch vụ do đó người lao động sẽ tìm cách nâng cao năng
suất lao động, trình độ chun mơn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp
phần thúc đẩy phong trào thi đua sản xuất chung.
* Ưu điểm:
- Kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
- Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, tích lũy kinh
nghiệm và phát huy khả năng làm việc.
- Thúc đẩy phong trào thi đua, góp phần hồn thiện cơng tác quản lí.
*Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động
dễ chạy theo số lượng bỏ qua chất lượng, vi phạm các quy trình kĩ thuật sử

dụng thiết bị quá mức và các hiện tượng tiêu cực khác. Để hạn chế thì doanh
nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện công tác như: định
mức lao động, kiểm tra, kiểm soát điều kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của
người lao động.

SV: Trần Tuyết Nhung

14

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngơ Thế Chi

1.2.3 Khốn theo sản phẩm trực tiếp (Trả lương theo sản phẩm cá nhân)
Hình thức trả lương này được áp dụng trong điều kiện có định mức lao
động trên cơ sở định mức lao động giao khoán cho cá nhân người lao động và
tính đơn giá tiền lương. Phương pháp này tương ứng vởi chỉ tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh được chọn là tổng sản phẩm bằng hiện vật (kể cả sản phẩm qui
đổi) thường áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một hoặc một số
loại sản phẩm có thể quy đổi được và kiểm nghiệm thu sản phầm một cách cụ
thể riêng biệt.
Công thức:
Đơn giá tiền lương cần
cho một đơn vị SP
hoàn thành

Mức lương cấp bậc của người lao động

=
Mức sản phẩm của người lao động

1.2.4 Khoán theo khối lượng cơng việc
Hình thức này được thực hiện trong điều kiện khơng có định mức về lao
động và khơng khốn đến tận người lao động. Hình thức này được áp dụng để
trả lương cho một nhóm người lao động khi họ hồn thành một khối lượng cơng
việc nhất định và áp dụng cho những cơng việc địi hỏi nhiều người tham gia
thực hiện.
1.2.5 Trả lương khoán theo doanh thu:
Trả lương theo doanh thu cũng là hình thức trả lương theo sản phẩm nhưng
vì sản phẩm của người lao động trong các doanh nghiệp được biểu hiện bằng
doanh thu bán hàng trong một đơn vị thời gian. Trả lương theo hình thức này
là cách trả mà tiền lương của tập thể và cá nhân người lao động phụ thuộc vào
đơn giá khoán theo doanh thu là mức lương trả cho 1000 đồng doanh thu (là số
tiền công người lao động nhận được khi làm ra 1000 đồng doanh thu cho doanh
nghiệp)

SV: Trần Tuyết Nhung

15

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngô Thế Chi

Công thức:

Tổng quỹ lương kế hoạch
Đơn giá khoán theo doanh thu =

x 100
Doanh thu kế hoạch

* Ưu điểm: Với cách áp dụng lương khoán này sẽ kết hợp được việc trả
lương theo trình độ chun mơn của người lao động với kết quả của họ. Nếu
tập thể lao động có trình độ tay nghề cao, mức lương cơ bản cao thì sẽ có đơn
giá tiền lương cao. Trong điều kiện đơn giá tiền lương như nhau thì tập thể nào
đạt được doanh thu cao thì tổng quỹ lương lớn hơn. Như vậy, vừa kích thích
người lao động khơng ngừng nâng cao tay nghề để nâng cao bậc lương cơ bản,
mặt khác làm cho người lao động quan tâm nhiều hơn đến kết quả lao động của
mình.
* Nhược điểm: Hình thức trả lương này chỉ phù hợp với điều kiện thị
trường ổn định, giá cả khơng có sự đột biến. Mặt khác, áp dụng hình thức này
dễ cho người lao động chạy theo doanh thu mà không quan tâm và xem nhẹ
kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp.
1.2.6 Trả lương khốn theo thu nhập:
Cơng thức:
Đơn giá khốn

Qũy lương khốn theo định mức

theo thu nhập =

x 100
Tổng thu nhập

* Ưu điểm: Hình thức này làm cho người lao động không những chú ý

đến việc tăng doanh thu để tăng thu nhập cho doanh nghiệp mà cịn phải tiết
kiệm được chi phí, mặt khác cịn phải đảm bảo lợi ích của người lao động,
doanh nghiệp và Nhà Nước.
* Nhược điểm: Người lao động thường nhận được lương chậm vì quyết
tốn xong, xác định được thu nhập mới thì mới xác định mức lương thực tế của
người lao động do đó giảm tính kịp thời là đòn bẩy của tiền lương.
SV: Trần Tuyết Nhung

16

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. TS Ngơ Thế Chi

1.2.7 Hình thức trả lương hồn hợp
Đây là hình thức trả lương kết hợp một cách nhuần nhuyễn hình thức trả
lương theo thời gian với hình thức trả lương theo sản phẩm, áp dụng hình thức
trả lương này, tiền lương của người lao động được chia thành hai bộ phận:
- Một là bộ phận cứng: bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức
thu nhập tối thiểu cho người lao động ổn định đời sống cho họ và gia đình.
Bộ phận này sẽ được quy định theo bậc lương cơ bản và ngày công làm
việc của người lao động trong mỗi tháng.
Đây là hình thức trả lương mà tiền lương và tiền thưởng của tập thể và cá
nhân người lao động phụ thuộc vào thu nhập thực tế mà doanh nghiệp đạt được
và đơn giá theo thu nhập.
- Hai là bộ phận biến động: tùy thuộc vào năng suất chất lượng, hiệu quả
từng cá nhân người lao động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Công thức:
Qũy tiền lương phải trả = Thu nhập tính lương thực tế x Đơn giá
1.3 Qũy tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
1.3.1 Qũy tiền lương
Qũy tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số cơng nhân viên của
doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lí và chi trả lương, bao gồm các
khoản sau:
-Tiền lương tính theo thời gian.
- Tiền lương tính theo sản phầm.
-Tiền lương tính theo cơng nhật, lương khoán.
-Tiền lương trả cho người lao động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm
vi chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan.

SV: Trần Tuyết Nhung

17

Lớp: CQ55/21.01


×