TUẦN 30
I.
-
Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2019
Mục tiêu:
Đạo ủửực
BAO VE MOI TRệễỉNG
Biết dợc sự cần thiết phaỷi bảo vệ môi trờng và traựch nhieọm tham gia bảo vệ moõi trửụứng
Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
Tham gia BVMT ở nhà, ở trờng và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
KNS:Kú naờng ủaỷm nhaọn traựch nhieọm baỷo veọ moõi trường ở nhà và ở trường.
*NL: bảo vệ MT là giữ cho MT trong lành sống thân thiện với MT.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Nội dung mọt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
+HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2.Bài cũ: “Tôn trọng luật giao thông”
-Nêu ghi nhớ?-(HS CHT)
-Nêu tác hại của việc không chấp hành luật giao
thông?-(HS HTT)
-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu:
Một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến
sức khỏe con người đó là môi trường bị ô
nhiễm.Làm thế nào để bảo vệ được môi trường?
b.Các hoạt động
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)(NL)
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ
sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có? (HS
CHT)
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ
môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có
nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?
(HS CHT)
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy
là do nguyên nhân nào?
* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân:
Hoạt động học
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài
vào.
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm: ô
nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi…
+ HS suy nghó trả lời.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
Khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp
lí.
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng
ta và có thể làm được những gì? (HS CHT)
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi,
không vứt rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng
hệ thống lọc nước.
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết
mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
KNS:Kó năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
4, Củng cố,:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
5 dặn dò
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
Bài 1
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
Bài 2
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết Bài 3
tổng ( hiệu ) của hai số đó .
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:bảng phụ
HS: sgk
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 (HS CHT), lên bảng làm bài luyện
thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và .
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
Hoạt động học
-.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách
cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có
phân số.
+ Nhận xét và cho HS.
Bài 2: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế
nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị
phân số của một số.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 (HS CHT) lên bảng làm, lớp làm vào
vở rồi nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
5
10(cm)
18 x 9
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
Bài 3: ( 8 phút)
+ 1 HS đọc.
+ Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài tổng và tỉ của hai số đó.
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. * Các bước giải:
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Bài giải:
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
Ta có sơ đồ:
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 (HS HTT) lên bảng làm, lớp làm vào
l
l
l
Búp bê :
vở.
l
l
l
l
l
63
Ô tô
: l
? kg
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
:
+
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa bài.
+ HS lắng nghe và thưc hiện.
4. Củng cố: (5 phút)
-Nêu các bước tìmhai số khi biết tổng(hiệu) của hai
số đó?
-Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
5.Dặn dò-Nhận xét
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kó chương phân
số đã học.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài *HS khá, giỏi trả lời
với giọng tự hào, ca ngợi.
được CH5 (SGK)
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã
dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ
mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4
trong SGK)
KNS: Tự nhận thức,xác định giá trị bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ HS:Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 (HS CHT)đọc thuộc lòng bài thơ Trăng
ơi…từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+ Nhận xét và cho HS.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gienlăng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, matan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9
năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc
chưa đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghóa của
các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc
với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm hứng
ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
* Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
Hoạt động học
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến
hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì? (HS CHT)
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại
dương mới tìm được là Thái Bình Dương? (HS
HTT)
* GV: Với mục đích khám phá những vùng đất
mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi. Đến
gần cực Nam thuộc bờ biển Nam Mó, đi qua 1 eo
biển là đến 1 đại dương mêng mông, sóng yên,
biển lặng hiền hoà nên ông đặt tên cho nó là
Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình
Dương này có tên là eo biển Ma-gien-lăng.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường? (HS CHT)
H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
(HS HTT)
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành
trình nào? (HS CHT)
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm
đội.
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được những kết quả gì? (HS HTT)
H: Mỗi đoạn nói lên điều gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà
thám hiểm? (HS HTT)
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh,
mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng
định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình
Dương và nhũng vùng đất mới.
KNS: Tự nhận thức,xác định giá trị bản thân
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng
nên đặt tên là Thái Bình Dương.
+ Lớp lắng nghe.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để
ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao
tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng
đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất
4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường,
chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao
chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc
thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình châu u – Đại Tây Dương –
châu Mó – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn
Độ Dương – châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
- Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
+ HS nối tiếp phát biểu:
- Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
- Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
- Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám
hiểm.
-Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan,
Ma-gien-lăng bỏ mạng.
- Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
- Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận
+ Đọc mẫu.
xét.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại
+ GV nhận xét, tuyên dương.
khó.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
4. Củng cố ( 5 phút)
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta
phải làm gì? (HS CHT),
5 Dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I.
Mục tiêu:
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển..
-(HS HTT):Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về chính sách về kinh tế và
văn hóa như “chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học”đề cao chữ Nôm……
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
-HS: Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em (HS CHT)lên bảng:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
- Dựa vào lược đồ hình 1, em hãy kể lại trân - ..
Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn
Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân
Thanh?
- Nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét
3. Dạy – học bài mới:
HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định - Thảo luận trong nhóm 4 em.
hướng:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau - Hoàn thành phiếu.
đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát
hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế,
văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
Phiếu thảo luận.
Nhóm...........................
Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng
thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính sách
Nội dung chính sách
Tác dụng xã hội
Nông nghiệp - ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh cho Vài năm sau, mùa màng trở lại
dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ tươi tốt, làng xóm lại thanh
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
bình.
Thương
- Đúc đồng tiến mới.
- Thúc đấy các ngành nông
nghiệp
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để nghiệp, thủ công phát triển.
dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Hàng hoá không bị ứ đọng.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài - Làm lợi cho sức tiêu dùng của
vào buôn bán.
nhân dân.
Giáo dục
- Ban hành “Chiếu lập học”
- Khuyến khích nhân dân học
- Cho dịch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi chữ tập, phát triển dân trí.
Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau
đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của
vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất
nước.
HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú trọng
bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm? (HS HTT)
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ
trình bày về 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta sáng
tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng.
Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán
nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ
Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện
ý thức tự cường dân tộc
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc - Vì học tập giúp con người mở mang kiến
học làm đầu” của vua Quang Trung như thế thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công
cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học
nào? (HS HTT)
mới thành tài để giúp nước.
4. Củng cố:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì - Lắng nghe GV giảng.
vua Quang Trung mất (1792). Người đời sau
đều thương tiếc một ông vua tài năng, đức độ
nhưng mất sớm.
+ Em hãy phát biểu cảm nghó của mình về nhà - Phát biểu theo suy nghó của mình.
vua Quang Trung.
5. dặn dò
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về
Vua Quang Trung, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2019
TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tieâu:
-
Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ
Bài 1
bản đồ là gì .
Bài 2
BT3 (HS HTT)
-yêu thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố…(có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía
dưới)
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên banûg làm bài tập ở tiết trước, cả lớp
nhận xét.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bị, yêu cầu HS tìm, đọc
các tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1: 500 000;
… ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nùc
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài
1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay
100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng
1
phân số
, tử số cho biết độ dài thu
10000000
nhỏ trên bản đồ là một đơn vị đo độ dài (cm, dm,
m,...)và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng
10 000 000 đơn vị đo độ dài đo ù (10000000cm,
10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- Nghe giảng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu? (HS CHT)
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu? (HS CHT)
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu? (HS CHT)
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m ứng với độ
dài thật là bao nhiêu?
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét, .
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
Độ dài thật
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 1000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000cm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài
thật là 1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ dài
thật là 500mm.
- Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 5000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 10000mm.
- 1 em (HS CHT) lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.
1 : 1000
1 : 300
1 : 10 000
1 : 500
1cm
1dm
1mm
1m
1000cm
300dm
10 000mm
500m
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời
yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng
(hoặc sai)
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em (HS HTT) nối tiếp nhau đọc câu trả lời
trước lớp:
a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu
nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm.
b) 10 000dm – Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng
với 10 000dm trong thực tế.
c) 10000cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d) 1km – Đúng vì 10 000dm = 1000m = 1km.
- GV nhận xét .
4. Củng cố
-Nêu cách tính độ dài thật?
5.Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học
sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Chính tả ( Nhớ viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích yêu cầu
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; khơng mắc quá năm lỗi trong
bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, hoặc BT(3) b
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học
+ GV:Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b
+HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2.. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho
HS viết.
+ trung thành, chung sức, con trai, cái chai,phô
trương, chương trình
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25
phút)
Đọc đoạn văn
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
Hoạt động học
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng giờ
trong một ngày …
Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
thoắt cái , lá vàng rơi, khoảnh khắc , mưa tuyết, + HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý , diệu kì ….
+ Đọc lại các từ vừa tìm
c) Viết chính tả.
HS viết bài
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết
chưa đúng.
+ 1 HS đọc. 2 (HS CHT)lên bảng, lớp làm
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
vào vở.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b
+ Nhận xét chữa bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
…Đáp án đúng
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ 1 HS đọc lại
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS thực hiện trong vở luyện tập
Bài 3b ; GV hướng dẫn
4. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong
vở in
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu
vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay
thám hiểm (BT3).
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Giấy khổ to và bút dạ.
- HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1,Khởi động:Hát
2. Kiểm tra:
- 2 em lên bảng làm câu a,b ở bài tập 4.
- Gọi HS dưới lớp đứng tại chỗTLCH:
+ Tại sao cần phải giữ pháp lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghị?
+ Muốn cho lới yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta
phải làm thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu đề
nghị?
- Nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác
bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để được 1
phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công
ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch…
d) Địa điểm tham quan du lịch…: Phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di
tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm…
Hoạt động học
- 2 em (HS CHT),: lên bảng thực hiện, cả
lớp theo dõi, nhận xét.
-
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo luận
và hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần
áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể
thao…
b. Phương tiện giao thông và những sự
vật có liên quan đến phương tiện giao
thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con,
máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay,
cáp treo, bến xe, vé tàu, vé máy bay, xe
máy, xe đạp,…
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hoạt động trong tổ.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- Lắng nghe.
- GV nêu luật chơi.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ
đúng nội dung.
- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 3 em (HS CHT) đọc.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước
uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí.
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió, rét mướt, nóng, bão, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : kiên trì, dũng cảm,
can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo
hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại
khổ…
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lịch hoặc về thám hiểm hoặc - Lắng nghe.
kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng được
tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ,
thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở BT1
và BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em (HS CHT), viết
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của vào bảng nhóm.
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho - 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp theo
HS.
dõi, nhận xét.
- Gọi 1 – 2 em dưới lớp đọc đoạn văn của - 1 – 2 em (HS HTT) đọc bài làm của mình
mình.
trước lớp.
- viết tốt.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5 dặn dò:
- Lắng nghe, ghi nhận
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị bài sau
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THệẽC VAT
I. Muùc tieõu:
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chÊt kho¸ng kh¸c nhau
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Hình minh hoạ SGK.
+HS: Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GV gọi 3 (HS CHT) lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài trước.
- Nhận xét và .
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối với
đời sống thực vật ( 15 phút)
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống
và phát triển của cây? (HS CHT),
H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân thêm
cho cây không? Làm như vậy để nhằm mục đích
gì? (HS HTT)
H: Em biết những loại phân nào thường dùng để
bón cho cây? (HS CHT),
* GV: Mỗi loại cây cung cấp 1 loại chất khoáng
cần thiết cho cây. Thiếu 1 trong các loại chất
khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng
và phát triển được.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà
chua / 118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như
thế nào? Giải thích? (HS HTT)
H: Quan sát kó cây a và b em có nhận xét gì?
Hoạt động học
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác
động vật chết, không khí và nước cần cho sự
sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất
cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các
chất khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc, phân
xanh…
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cây a phát triển tốt nhất…cây đïc bón đầy
đủ các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất… thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậm…thiếu ka-li.
* GV: Trong quá trình sống, nếu không cung cấp + HS lắng nghe.
đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém,
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp. Ni-tơ là chất khoáng qua trọng
mà cây cần nhiều.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của
thưc vật ( 15 phút)
+ 2 (HS CHT) đọc.
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119 SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-tơ - Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền, bắp
cải cần nhiều ni-tơ.
hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt - Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho.
pho hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Kali - Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ
cần nhiều Kali hơn.
hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang - Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau
của cây? (HS CHT)
H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt - Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều
đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần
không nên bón nhiều phân? (HS HTT)
cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa
quá tốt, than nặng gặp gió to dễ bị đổ, lúa
lốp.
H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có - Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
gì đặc biệt? (HS CHT)
- HS lắng nghe.
* GV kết luận: Mỗi loại cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng
ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
* Ví dụ: Đối với cây ăn quả, bón phân vào lúc
cây đâm cành hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn này
câu cần được cung cấp nhiếu chất khoáng.
4. Củng cố: ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
5.Dặn dò-Nhận xét.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bị bài.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2019
TOÁN :
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
( TIẾP THEO )
I/Mục tiêu :
-
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài 1
.
Bài 2
-yêu thích mơn học.
II/ đồ dùng :
-GV:Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi .
-HS: SGK
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2/ Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
Tỉ lệ 1 : 500 ; chiều dài trên giấy : 5 cm ; chiều
rộng :2 cm .Tính chiều dài ,chiều rộng của mảnh đất
?
3 / Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài .
a) Hoạt động 1 :Tìm hiểu bài .
a)Giới thiệu bài toán 1:
Hoạt động học
+ (HS CHT)
HS nhắc đề bài .
HS quan sát
GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi
GV nêu bài toán
Yêu cầu 1em nhắc lại .
H: Bản đồ cho biết độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là mấy cm? Vẽ với tỉ lệ là bao nhiêu ? (HS
CHT)
H: 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao
nhiêu cm ? (HS CHT)
Vậy 2cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực tế là
bao nhiêu cm ? (HS CHT)
b) Giới thiệu bài toán 2:
GV nêu bài toán ,HS nhắc lại .
H:Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà
Nội –Hải Phòng dài bao nhiêu ?
H: Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
Yêu cầu HS tìm độ dài trên thực tế .
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở .
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán .
GV cùng HS làm mẫu 1 bài .
Hãy đọc tỉ lệ bản đồ ? (HS CHT)
H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
Vậy ta điền độ dài thật là bao nhiêu
HS tự làm bài còn lại
1 em lên chữa bài ,lớp làm vào vở .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài , 1 em lên làm ,lớp
làm vào vở .
4 Củng cố
H:Nêu tìm khoảng cách trên thực tế khi biết khoảng
cách trên bản đồ và tỉ lệ xích ? (HS CHT),
5.dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học bài ,làm bài.
HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
+Trên bản đồ độ rộng của cổng thu nhỏ là
2cm ;vẽ với tỉ lệ là 1 :300
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực
tế là 300cm
Bài giải :
Chiều rộng thật của trường là :
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m
Đáp số : 6 m
- Thu nhỏ 102 mm
- Tỉ lệ : 1 : 1 000 000
Bài giải :
Quãng đường Hà Nội –Hải Phòng dài :
102 x 1 000 000 = 102 000 000(mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số : 102km
1Em đọc
Tỉ lệ :1 : 500 000
Là 2 cm
Độ dài thật :
2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm
HS điền vào cột 2 : 45 000dm ;
Cột 3 : 100 000mm
2)
Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học :
4 x 200 = 800 ( cm )
Đáp số : 800 cm = 8 m
- HS nêu
- HS ghi nhận
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu:
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ÑOÏC
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện *HS khá, giỏi kể được câu
(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. chuyện ngồi SGK.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn
truyện).
-GDMT: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên , môi trường
sống của các nước trên thế giới
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện thám hiểm,
truyện thiếu nhi.
- HS:Bảng lớp viết đề bài.
- Dàn ý kể chuyện(dùng cho nhóm)
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động:Hát.
2 .Kiểm tra:
- Gọi 3 (HS CHT) kể lại truyện Đôi cánh của
Ngựa Trắng.
- 1 em nêu ý nghóa truyện.
- 1 HS nhận xét
- GV nhận xét
3 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề..
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được nghe,
được đọc, du lịch, thám hiểm.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* Các em đã được nghe ông bà, cha mẹ hay ai đó
kể lại những câu chuyện về du lịch hay thám
hiểm hoặc tự mình đọc trên báo, truyện hoặc xem
ti vi. Bây giờ các em hãy giới thiệu với mọi người
câu chuyện mình định kể. Đây có thể là câu
chuyện có thật hoặc câu chuyện khoa học viễn
tưởng. Bạn nào kể những câu chuyện ngoài SGK
sẽ được cộng thêm 1 điểm. Các em hãy giới thiệu
các câu chuyện đó có tên là gì hoặc kể về ai? Em
đã nghe kể chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện
đó ở đâu?
HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 em lên bảng lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu
cầu chính.
- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
mình định kể. Ví dụ:
Em kể chuyện Rô-bi-sơn ở đảo hoang
mà em đã được đọc trong tập truyện thiếu
nhi
Em kể chuyện Những cuộc phiêu lưu
của Tom Xoi-ơ của nhà văn Mác Tuên mà
em đã được nghe anh trai em kể.
Em kể chuyện về những nhà leo núi đã
chinh phục đỉnh E-vơ-nét. Truyện này em
đọc trong báo Thiếu niên Tiền phong.
Em kể chuyện thám hiểm vịnh ngọc trai
cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em
đọc trong tập truyện Hai vạn dặm dưới đáy
biển.
Em kể đoạn trích Dế mèn ngao du thiên
hạ cùng Dế trũi trong tập truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí của Tô Hoài…..
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu - Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa việc làm, suy
cầu HS kể chuyện trong nhóm.
nghó của nhân vật trong truyện.
- Gọi 2 em đọc dàn ý kể chuyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng
dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện ngoài
SGK hay trong SGK? Truyện có mới không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu
bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không?
c) Kể trước lớp.
-3-5 em (HS HTT). thi kể và trao đổi với
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn các bạn về ý nghóa câu chuyện đó.
những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghiã hay
tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi nổi
trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có - HS cả lớp cùng bình chọn.
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất,
bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- GDMT: các em nên tìm đọc nhiều truyện,
sách báo để: Mở rộng vốn hiểu biết về thiên
nhiên , môi trường sống của các nước trên thế
giới
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
5. dặn dò:
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe câu
chuyện mà em được nghe các bạn kể và chuẩn bị
bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục đích yêu cầu
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được
đoạn thơ khoảng 8 dịng)
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: bãng phụ
-HS:VBT
IIINỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3
*Nội dung:
Hoat động dạy
Hoạt động học .
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghóa.
+ GV nhận xét và .
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
( 10 phút)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS phát âm chưa đúng.
+ Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài đọc
với giọng nhẹ nhàng , ngạc nhiên; nhấn giọng
những từ ngữ gợi càm gợi tả vẻ đẹp của dòng
sông, sự đổi thay sắc màu đến bất ngờcủa dòng
sông:điệu làm sao , thướt tha , bao la, thơ thẩn ,
hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ , áo hoa , nở nhoà ,
….
Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài.. .( 10phút)
+ Yêu cầu HS thầm bài thơ , trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H:Vì sao tác giả nói là sông điệu? (HS HTT)
H.Màu sắc của sông thay đổi như thế nào trong
một ngày? (HS CHT)
H. Cách nói “ Dòng sông mặc áo “ có gì hay?
(HS HTT)
H. Em thích hình ảnh nào trong bài ? vì sao?
(HS HTT)
H. Hãy nêu nội dung của bài thơ? (HS HTT)
Đại ý:Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương
+ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV,
lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc thầm , trao đổi và trả lời.
- Vì sông luôn thay đổi màu sắc giống như
con người thay đổi màu áo.
Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; Trưa – xanh
như mới may; Chiều tối- màu áo hây hây
ráng vàng; Sáng ra- lại mặc áo hoa .
Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người,
HS có thể thích các hình ảnh khác nhau :Ví
dụ: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha;
Chiều trôi thơ thẩn áng mây, Cài lên màu
áo hây hây ráng vàng: Rèm thêu trước ngực
vầng trăng , Trên nền nhung tím , trăm ngàn
sao lên;…Các em có thể đưa ra các lí do
khác nhau.
Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài
thơ , mỗi người thấy thêm yêu dòng sông
của quê hương mình.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra
cách đọc.