Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn tự chọn 8 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.68 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 04/12/2019
Tiết 17
VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU
TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về công dụng của các loại dấu câu.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Rèn kĩ năng vận dụng các loại dấu câu trong tạo lập văn bản, trong giao tiếp.
- Kĩ năng sống:
+ Trao đổi, thảo luận, giao tiếp, trình bày ý kiến về cách sử dụng các loại dấu câu
trong giao tiếp, tạo lập văn bản.
3. Thái độ
- Có ý thức ơn luyện các loại dấu câu đã học để ứng dụng vào viết bài văn cụ thể.
4. Năng lực
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
II.CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập kiến thức về dấu câu
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Vấn đáp, thuyết trình, trình bày, gợi nhớ..
- KT: động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
HS vắng


8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài
Để giúp các em nắm chắc về các loại dấu câu đã học trong chương trình từ
lớp 6 đến lớp 8, giờ học hôm này chúng ta củng củng cố lại lí thuyết và làm một số
bài tập về dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (15’) HDHS ôn tập kiến thức về các loại dấu câu đã học
PP: thực hành, động não
I. Lí thuyết chung (10ph)
- Các em đã học về các loại - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm tha, dấu
dấu câu nào ở lớp 6 và lớp 7 ? chấm lửng, dấu chấm phẩy.
HS thảo luận nhóm (3’)
Nêu chức năng của các loại
* Dấu phẩy
dấu câu đã học
- Chức năng: Đặt giữa các câu, tách các thành


Học sinh lập bảng theo mẫu
Dấu
câu

Chức
năng

Ví dụ


Dấu
chấm

Đặt cuối
câu trần
thuật

- Tơi đi học.

phần đồng chức, các thành phần phụ
* Dấu chấm than: Đặt cuối câu cảm thán và câu
cầu khiến
*Dấu chấm lửng: biểu thị lời nói bị đứt quãng;
kéo dài âm thanh; liệt kê chưa hết...
* Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi vấn

- Cái bàn rất
đẹp.

Đại diện trình bày, nhận xét.
- GV: Khái quát
(Treo bảng phụ- học sinh
đối chiếu kết quả)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
* Hoạt động 1: (25) HDHS luyện tập
PP: thực hành, động não
II. Luyện tập
GV: Treo bảng phụ yêu cầu Học Bài tập 1

sinh điền dấu câu thích hợp vào
đoạn văn sau:
HS:
Đoạn 1 (đặt dấu phẩy , dấu chấm
phẩy)
"Người ta nhớ nhà nhớ cửa nhớ
những nét mặt thương yêu nhớ
những con đường đi về năm trước
nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay
nhau đi trên những con đường
vắng vẻ ngào ngạt mùi hoa xoan
còn thơm ngát hơn cả hoa cau
hoa bưởi. Người ta nhớ heo may
giếng vàng người ta nhớ cỏ mớ
rau rút người ta nhớ trăng bạc
chộn vàng..."
Đoạn 2.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu Học
sinh điền dấu câu thích hợp vào
đoạn văn sau:
HS:
( đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm
than)

Đoạn 1 (đặt dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
"Người ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét
mặt thương yêu, nhớ những con đường đi về
năm trước, nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay
nhau đi trên những con đường vắng vẻ, ngào
ngạt mùi hoa xoan còn thơm ngát hơn cả hoa

cau, hoa bưởi. Người ta nhớ heo may giếng
vàng; người ta nhớ cả mớ rau rút; người ta
nhớ trăng bạc chộn vàng..."

Bài tập 2.
Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây!
Sông Hồng chảy về đâu? Và lịch sử
Bao giờ dải Trường Sơn bừng giấc ngủ?
Cánh tay thần Phủ Đổng sẽ vươn mây
Rồi cờ sẽ ra sao? Tiếng hát sẽ ra sao?


Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây Nụ cười sẽ ra sao?
Sông Hồng chảy về đâu Và lịch sử Ôi độc lập!
Bao giờ dải Trường Sơn bừng
giấc ngủ
Cánh tay thần Phủ Đổng sẽ vươn
mây
Rồi cờ sẽ ra sao Tiếng hát sẽ ra
sao
Nụ cười sẽ ra sao
ôi độc lập \
Bài tập 3.
- GVphát phiếu học tập cho học
Con đường nằm giữa hàng cây, toả rợp
sinh
bóng mát.
- HS điền Đ (đúng) hoặc S (sai)
Con đường nằm giữa hàng cây toả rợp bóng
trước mỗi câu.

mát.
GV thu phiếu, nhận xét
Động Phong Nha gồm: Động khô và Động
nước.
Động Phong Nha gồm (Động khô và Động
nước).
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại
vừa rất thanh thốt và giàu chất thơ.
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại
vừa rất thanh thốt và giàu chất thơ.
Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ,
và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng
phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ
và tơi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng
phải hót bằng tiếng Đức khơng nhỉ?
Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa
đẹp quá!
Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa
đẹp quá
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Củng cố: (2’)
- Gv đánh giá tiết học
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
Ôn tập về chức năng của dấu chấm câu.




×