Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GDCD 9- TUẦN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.86 KB, 5 trang )

Tiết 15

Ngày soạn : 29/11/2018
ƠN TẬP HỌC KÌ I

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức- Giúp học sinh hiểu được
- Nhằm củng cố những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức phù hợp với lứa tuổi
học sinh trong quan hệ với bản thân, với mọi người khác, với công việc và môi
trường sống.
- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.
- Sự cần thiết phải rèn luyện và cách thức rèn luyện để đạt được các chuẩn mực đó.
2. Kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực
hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức trong giao tiếp và họat động
( Học tập, lao động, hoạt động tập thể, vui chơi giải trí...)
- Biết tự tổ chức học tập và rèn luyện của bản thân theo các yêu cầu của chuẩn mực
đã học.
* Kỹ năng sống:
- Kỹ năng tư duy, phê phán, Giao tiếp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng, Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
3. Thái độ
- Có thái độ đúng đắn, tình cảm trong sáng lành mạnh với mọi người, với gia đình,
nhà trường, quê hương, đất nước.
- Có niềm tin đúng đắn vào các chuẩn mực đã học, có trách nhiệm với hành đọng của
bản thân.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao ti ếp, năng l ực h ợp
tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống câu hỏi,TLTK, đề cương ơn tập.


2. Chuẩn bị của trị: Ơn tập nội dung đã học
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Kỹ thuật dạy học: động não, kỹ thuật bày tỏ thái độ….
IV. Tiến trình lên lớp- giáo dục
1. Ôn định tổ chức (1’)


Lớ
p

Ngày giảng

Sĩ số

9A

38

9B

38

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Thời gian: (1 phút.)

- Phương pháp: Trực quan
Kĩ thuật: Phân tích thông tin.
- Phương tiện, tư liệu: thơng tin
GV vào bài: Trong chương trình học kì I, các em đã được học nội dung kiến
thức từ bài 1 đến bài 10. Giúp học sinh hệ thống hố lại tồn bộ tri thức, kỹ năng
vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 10. Từ đó phân tích,
tổng hợp được từng nội dung và các nội dung liên quan. Biết đánh giá đúng hành
vi của bản thân và mọi người xung quanh. Và lựa chọn cách ứng xử phù hợp,
đồng thời tự lập kế hoạch rèn luyện cho bản thân. Tiết học hơm nay, cơ trị chúng
ta cung ơn tập, hệ thống nội dung kiến thức trong học kỳ I để chuẩn bị tốt cho
kiểm tra học kỳ I.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục đích: GV hướng dẫn HS tổng kết ôn tập, biết khái quát thành nội dung bài học
+ HS nắm được nội dung kiến thức từ bài 1 đến bài 10.
+ Khái niệm
+ Ý nghĩa
+ Cách rèn luyện
- Thời gian: 38 phút.
- Phương tiện, tư liệu: Giấy tô ki, bút dạ
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời.
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS tổng kết ôn tập.
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận (3
nhóm)
? Nêu tên các chủ đề đạo đức đã học từ đầu
năm đến nay?
* Các nhóm thảo luận 3 phút sau đó trình bày
phần thảo luận, nhận xét giữa các nhóm.
* Giáo viên nhận xét, kết luận:

1. Chí cơng vơ tư
2. Tự chủ

Ghi bảng


3. Dân chủ và kỷ luật
4. Bảo vệ hồ bình
5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới
6. Hợp tác cùng phát triển
7. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc
8. Năng động, sáng tạo
9. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả.
10. Lý tưởng sống của thanh niên.
- Giáo viên tổ chức học sinh ôn tập theo các
chủ đề đã học ( Từ 1- 10)
? Em hiểu như thế nào về chí công vô tư?
? Chí cơng vơ tư có tác dụng như thế nào đối
với cuộc sống cộng đồng?
? Để rèn luyện phẩm chất chí cơng vơ tư,
người học sinh cần phải có thái độ gì?
HS: Có thái độ ủng hộ, q trọng người chí
cơng vơ tư, dám phê phán những hành động
vụ lợi cá nhân, thiếu cơng bằng.

1. Chí cơng vơ tư
- Là phẩm chất đạo đức của con

người, thể hiện sự công bằng khồn
thiên vị, giải quyết việc làm theo lẽ
phải...
- Chí cơng vơ tư đem lại lợi ích cho
tập thể, cộng đồng, xã hội, góp phần
làm cho đất nước thêm giàu mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn
? Tự chủ là gì?
minh.
? Vì sao con người cần phải tự chủ?
2. Tự chủ
Giáo viên lấy ví dụ chững minh:
- Là làm chủ bản thân, ln có thái
? Bản thân em cần phải rèn luyện tính tự chủ độ bình tĩnh, tự tin.
như thế nào?
- Tự chủ la đức tính quý giá, giúp ta
- Tập trung tập suy nghĩ trước khi hành động đứng vững trước những tình huống
- Sau mỗi việc làm, cần xem lại thái độ, lời khó khăn, thử thách, cám dỗ.
nói, hành động của mình là đúng hay sai, kịp
thời rút kinh nghiệm, sữa chữa.
? Thế nào là dân chủ?
? Thế nào là kỷ luật?
? Tại sao dân chủ phải đi đơi với kỷ luật?
- Nếu chỉ có dân chủ thì mọi nề nếp và sự
thống nhất trong tập thể khơng được đảm bảo.
Dẫn đến tình trạng người này xâm phạm tới
lợi ích của người kia.
- Néu chỉ có kỷ luật thì sẽ khơng phát huy
được khả năng tham gia đóng góp của mọi
người, khơng tạo được sự phát triển cho con

người và xã hội.
? Theo em để thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật
trong nhà trường, học sinh chúng ta cần phải
làm gì?

3. Dân chủ và kỷ luật
- Dân chủ là mọi người được làm
chủ công việc của tập thể, xã
hội...Mọi người cùng được biết,
tham gia bàn bạc....
- Kỷ luật là tuân theo những quy
định chung của cộng đồng hoặc tổ
chức xã hội


(Hoc sinh liên hệ)
? Hồ bình là gì?
? Chúng ta cần phải làm gì để ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hồ bình?
- Dùng thương lượng đàm phán để giải quyết
mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc,
tôn giáo và quốc gia...
- Tích cực tham gia vào sự nghiệp dân tộc vì
hồ bình và cơng lí trên thế giới.
? Để thể hiện long u hồ bình, ngay khi
ngồi trên ghế nhà trường học sinh cần phải
làm gì?

4. Bảo vệ hồ bình
- Khái niệm về hồ bình: (sgk 14)

- Để bảo vệ hồ bình: Cần xây dựng
mối quan hệ tơn trọng, bình đẳng,
thân thiện giữa con người với con
người: Thiết lập mối quan hệ hiểu
biết hữu nghị hợp tác giữa các dân
tộc và quốc gia trên thế giới.

? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới?
? Nêu ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác? Ví
dụ minh hoạ?
- Tạo cơ hội, các nước các dân tộc cùng hợp
tác, cùng phát triển
- Hữu nghị hợp tác cùng phát triển kinh tế,
giáo dục, văn hoá, y tế, khoa học kỹ thuật.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tranh gây mâu
thuẫn căng thẳng => Nguy cơ chiến tranh
? Chính sách của Đảng ta đối với hồ bình,
hữu nghị (sgk-18)?
? Học sinh chúng ta cần làm gì để góp phần
xây dựng tình hữu nghị?

5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới
- Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
nước này với nước khác
- Thể hiện tình đồn kết, hữu nghị
giữa bạn bè và người nước ngoài.
- Thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn
trọng, thân thuộc trong cuộc sống

hàng ngày.

? Em hiểu thế nào là hợp tác?
? Hợp tác dựa trên nguyên tắc nào?
+ Dựa trên cơ sở bình đẳng
+ Hai bên cùng có lợi
+ Khơng hại đến lợi ích người khác
? Ý nghĩa của hợp tác với các nước đối với:
a, Toàn nhân loại
b, Việt Nam
? Chủ trương của Đảng và nước ta trong
công tác đối ngoại?
? Trách nhiệm của bản thân em trong việc
rèn luyện tinh thần hợp tác?

6. Hợp tác cùng phát triển
Hợp tác là cùng chung sức làm việc,
giiúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong cơng
viêc, lĩnh vực nào đó vì lợi ích
chung.
- ý nghĩa:
- Chủ trương của Đảng và nhà nước
ta:( sgk 22)

? Truyền thống là gì?
? Dân tộc Việt Nam có những truyền thống
gì?
- u nước, đồn kết, đạo đức, lao động,
hiếu học, tôn sư trọng đạo, phong tục tập


7. Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
là những giá trị tinh thần hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của


quán tốt đẹp, hiếu thảo,văn học, nghệ thuật.
? Chúng ta cần phải làm gì và khơng nên làm
gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?

? Thế nào là năng động, sáng tạo?
? Nêu ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong
học tập, lao động và cuộc sống?
? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động,
sáng tạo như thế nào?

? Thế nào là làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả?
? Trách nhiệm của mọi người nói chung và
học sinh nói riêng để làm việc có năng suất,
chất lượng hiệu quả?

dân tộc, truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
- Bảo vệ, phát huy, kế thừa truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
- Tự hào về truyền thống dân tộc..
8. Năng động, sáng tạo

- Khái niệm: Năng động
sáng tạo
- Ý nghĩa:
- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù
chăm chỉ
- Biết vượt qua khó khăn thử thách.
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để
đạt được mục đích.
9. Làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả
- Khái niệm : (sgk- 33)
- ý nghĩa, biện pháp:

? Lý tưởng sống là gì?
10. Lý tưởng sống của thanh niên
? Nêu biểu hiện của lý tưởng sống?
- Khái niệm là cái đích của cuộc
? Cho biết ý nghĩa của lý tưởng sống?
sống mà mỗi người khao khát đạt
? Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay là được
gì?
-Xây dựng, đất nước Việt Nam độc
lập, dânm giàu nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ, văn minh.
* Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Củng cố bài học(2')
- Giáo viên sơ kết nội dung toàn bài

- Nhấn mạnh những nội dung cơ bản của bài.
- Hệ thống hóa nội dung ơn tập bằng sơ đồ tư duy.
- Hoàn thành các BT SGK
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Về nhà ơn tập tồn bộ chương trình GDCD học kì I.
- Tiết sau kiểm tra học kỳ I.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×