Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 4 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.56 KB, 35 trang )

TUẦN 04
Thứ hai, ngày .................................
Tiết 1: Hoạt động tập thể

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MUC TIÊU.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị
quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh học bài đọc SGK.
-Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn
xin và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
Một người chính trực
2. Hướng dẫn luyện đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Học sinh đọc 2-3 lượt.


+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành Học sinh đọc.
được.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ:
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
-GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
và HS khác trả lời.
+Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với
+Đoạn này kể chuyện gì ?
chuyện lập ngôi vua.
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô +Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo
Hiến Thành thể hiện như thế nào?
di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
+Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên +Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày


chăm sóc ông?
+Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu
triều đình ?
+Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành
tiến cử Trần Trung Tá ?

đêm hầu hạ ông.
+Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.


+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường
bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử,
còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít
khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
+Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực +Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
người ngày đêm hầu hạ mình.
+Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính +Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của
trực như ông Tô Hiến Thành.
đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được
những điều tốt cho dân cho nước.
-Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.
-4 học sinh đọc
-GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm … tiến -HS thi đọc.
cử Trần Trung Tá ”
5. Củng cố, dặn dò.
+Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................


Tiết 3: Lịch sử

NƯỚC ÂU LẠC

I. MUC TIÊU.
-Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc.
-Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại
nên giành thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
-HS khá, giỏi:
+Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
+Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Hình ảnh minh hoạ
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Phiếu học tập của HS.
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử


PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một địa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
+Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian
nào?
+Đứng đầu nhà nước là ai?
+Giúp vua có những ai?
+Dân thường gọi là gì?
+Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
-GV nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập.
-GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước -HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  để chỉ
những điểm giống nhau trong cuộc sống của
Văn Lang và nước Âu Lạc?
người Lạc Việt & người Âu Việt
+Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là -Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
gì?
-GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương.
-GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa
(qua sơ đồ).
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-HS đọc to đoạn còn lại

-GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại +Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy
giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
thất bại?
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào -HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình.
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
-GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu
Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà &
cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.


+Em học được gì qua thất bại của An Dương
Vương?
-Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Đạo đức

VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)

I. MUC TIÊU.
-Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập.
-Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

-Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
-Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-SGK.
-Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
-Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Vượt khó trong học tập
+Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần
phải làm gì ?
+Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
B. DẠY BÀI MỚI.
-HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Bài tập 2).
-Các nhóm làm việc.
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
=> Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó -Đại diện nhóm trình bày.
khăn trong học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3 -HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
SGK).
-Giải thích yêu cầu bài tập .
=>Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó
khăn trong học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (Bài tập 4
-HS trình bày những khó khăn và biện pháp
SGK)

khắc phục.
-Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
-Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng.
=>Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học
tốt.
=>*Trong cuộc sống mỗi người đều có những
khó khăn rieâng.


*Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những
khó khăn.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó
khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
-Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MUC TIÊU.
-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự
nhiên.
-Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1 ); bài 2 ( a, b); bài 3 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét.
2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai
số tự nhiên.
*Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau:
100 – 99.
+Có 3 chữa số.
+Số 100 có mấy chữ số?
+Có 2 chữa số.
+Số 99 có mấy chữ số?
+Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên +Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số
nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
có số chữ số không bằng nhau?
*Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
-HS nêu.
+Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể
từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 >
25136
-GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và
từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì
hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát -Nhận xét: Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5,

6, 7, 8,……số đứng trước bé hơn số đứng sau.
và nhận xét.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hôn
(VD: 2 < 5).


3. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số
tự nhiên theo thứ tự xác định.
-GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên
như trong SGK
-Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
& theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
+Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số
đó?
+Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
-GV chốt ý.
4. Luyện tập – Thực hành.
Bài 1.
-HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2.
-HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3.
-HS làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò.
-Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Làm bài trong VBT.

+Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ
cũng so sánh được các số tự nhiên.


-HS làm bài.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba, ngày .....................................

Tiết 1: Chính tả

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MUC TIÊU.
-Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục
bát.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bút dạ quang và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
-Vở BT Tiếng Việt, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai
tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B. DẠY BÀI MỚI.

1. Giới thiệu bài.


Truyện cổ nước mình
2. Hướng dẫn viết chính tả.
-HS đọc bài.
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt
vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.
-Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
-Giáo viên đọc cho HS viết .
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-Giáo viên nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b.Điền vào
chỗ trống ân hay âng.
-Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm
đúng nhanh.
-HS trình bày kết quả bài tập
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
dâng, dân dâng, vần, sân, chân.
4. Củng cố, dặn dò.
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2 a, chuẩn bị tiết
học tuần 5.

-HS khác theo dõi trong SGK.

-HS đọc thầm.
-HS viết bảng con.

-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập.
-Cả lớp đọc thầm

-HS làm bài
-HS trình bày kết quả bài làm.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. MUC TIÊU.
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghóa lại với nhau
(từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
-Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng
đã cho (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Từ điển học sinh.
-Bảng từ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Mở rộng vốn từ: hân hậu và đoàn kết (tt).
+Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho ví
dụ.
+Tìm một số từ có tiếng “nhân”.


B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ
phức. Hôm nay chúng ta học bài từ ghép và từ
láy.
-GV ghi tên bài dạy.
2. Phần nhận xét.
-GV cho hai HS đọc yêu cầu của bài.

-Học sinh đọc câu thơ 1.
-GV yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm -Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh nêu.
thì”, “ông cha”, “truyện cổ”.
-GV giải thích nghóa cho học sinh.
+Muốn có những từ trên phải do những tiếng
+“Truyện cổ” = tiếng “truyện” + tiếng “cổ”
nào tạo thành ?
tạo thành. “Ông cha” do tiếng “ông” và tiếng
“cha” tạo thành.
-Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét.

-Kết luận từ ghép
-GV cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì
-Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng lặp
khác ?
lại âm đầu.
-GV cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo
-Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp .
-GV yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức.
-GV yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức -Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
tìm được.
-GV kết luận: Ba từ phức này đều do những
tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo
nên từ láy.
3. Phần ghi nhớ.
-GV cho 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
-Học sinh đọc.
sách giáo khoa.
-GV cho học sinh giải thích phần ví dụ trong
phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1.
-GV cho học sinh đọc toàn bài.
-GV lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định -Học sinh thực hiện.
xem tiếng ấy có nghóa hay không? Nếu hai -Học sinh thi đua tìm từ láy.
tiếng có nghóa là từ ghép.
-Tương tự GV cho học sinh nhận xét phần b và
tìm ra từ láy.
-GV cho học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Bài tập 2.
-GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và

cho học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với -Học sinh thực hiện.
những tiếng: ngay, thẳng, thật.
-GV nhận xét bài làm của học sinh.
5. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép.


-Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kó thuật

KHÂU THƯỜNG

I. MUC TIÊU.
-Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
-Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường
khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác.
-Vật liệu và dụng cụ như: mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm.
-Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận
xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, -Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi
khâu.
khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Đọc SGK phần I.
+Thế nào là khâu thường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
1. Hướng dẫn thao tác cơ bản.
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải -Quan sát hình 1 và 2.
và cầm kim.
-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, -Quan sát hình 1 và 2.
xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2. Hướng dẫn thao tác kó thuật khâu thường.
-Quan sát quy trình.
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.
-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu
theo đường dấu
-Thắt nút chỉ.
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
kẻ ô li.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

-Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị baøi sau.


*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Toán

LUYỆN TẬP
I. MUC TIÊU.
-Viết và so sánh được các số tự nhiên.
-Bước đầu làm quen daïng X < 5, 2 > X < 5 với X là số tự nhiên.
-Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét.
2. Luyện tập – Thực hành.
Bài 1.
-GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa -HS làm bài.
-HS chữa bài.
bài.
Bài 2.
-HS làm bài.
-GV cho học sinh làm miệng rồi chữa bài.

-GV nhận xét: Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9
có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số ….. có tất cả 10
lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100 số , trong
đó có 10 số có một chữ số, có 90 số có hai chữ
số.
Bài 3.
-HS nêu cách làm.
-HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4.
-Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé hơn -HS làm bài.
5.
Bài 5.
-HS làm bài.
-Cho HS tự làm rồi chữa bài
*Có thể giải như sau:
+Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là
70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
-Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Mó thuaät


VẼ TRANG TRÍ : CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I. MUC TIÊU.

-Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
-Biết cách chép hoạ tiết dân tộc.
-Chép mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
-HS khá giỏi: Chép được hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-SGK, SGV; Sưu tầm một số mẫu họa tiết, một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc trên trang
phục, đồ gốm, hoặc trang trí ở đình, chùa;
-Hình gợi ý cách ghép họa tiết trang trí dân tộc ; Bài vẽ của HS lớp trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRABÀI CŨ.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giới thiệu các hình mẫu hoạ tiết trang trí dân
tộc ở hình 1, yêu cầu hs quan sát.
+Hoa lá, chim ..
+Các hoạ tiết có hình gì?
+Đơn giản và cách điệu.
+Các hình đó được vẽ như thế nào?
+Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí thế +Hài hoà, cân đối.
nào?
+Các công trình cổ…
+Các hoạ tiết đó dúng để trang trí ở đâu?
+Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những di sản
quý báu của ông cha để lại ta cần phải tôn trọng
giữ gìn, bảo vệ
Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân
tộc.

-Hướng dẫn trên một số hoạ tiết đơn giản.
-Yêu cầu hs nêu lại các vẽ hoa lá và liên hệ
cách chép hoạ tiết dân tộc.
-Chốt các bước:
+Tìm vả vẽ hình dáng chung.
+Vẽ các đướng trục ngang và dọc để tìm vị trí
các hoạ tiết.
+Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác bằng nét
thẳng.
+Quan sát so sánh và điều chỉnh cho giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3:Thực hành.
-Yêu cầu hs chọn và chép một mẫu.
-Lưu ý cách xếp hình chọn cân đối và vẽ màu -Thực hành vẽ.
cho thích hợp.
-Hướng dẫn nếu cần.
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá.
-Nêu nhận xét về: cách vẽ đã giống mẫu chưa;
cách vẽ nét có sinh động không; cách vẽ màu


sinh động không.
-Tuyên dương những bài tốt.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Quan sát chuẩn bị cho bài sau.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................


Thứ tư, ngày .................................

Tiết 1: Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. MUC TIÊU.
-Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
không chịu khuất phục cường quyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
-Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
-GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. GV kể chuyện.
-Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những
từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua và nỗi
thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ
dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn.
Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
-Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa một -Lắng nghe.
số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc

phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
phóng to trên bảng.
-Kể lần 3 (nếu cần)
3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong -Nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK.
SGK.
-Chốt lại các ý đúng.
-Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và trao -Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước lớp.
-Nêu ý nghóa câu chuyện.
đổi về ý nghóa câu chuyện.
-Chốt ý nghóa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể toát.


4. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể
tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc

TRE VIỆT NAM


I. MUC TIÊU.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.- Hiểu nội dung: Qua hình
tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương
yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh về cây tre .
-Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Học sinh đọc truyện Một người chính trực và
trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài.
-Học sinh đọc.
+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.
+Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+Đoạn 4: phần còn lại.
-HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải nghóa
từ: tự, áo cộc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc bài.
-GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng,
cảm hứng ngợi ca.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

-Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
-GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
và HS khác trả lời.
+Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời +tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa
…đã có bờ tre xanh.
của cây tre đối với người Việt Nam?
+Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất +cần cù, đoàn kết, ngay thẳng.
tốt đẹp của người Việt Nam?


+Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho +Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất
tính cần cù?
vôi bạc màu; Rễ riêng không ngại đất nghèo /
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
+Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất +Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau thêm.
đoàn kết của người Việt Nam?
Thương nhau, tre chẳng ở riêng, lưng trần phơi
nắng phơi sương, có manh áo gộc, tre nhường
cho con.
+Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho +Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã
tính ngay thẳng?
mang dáng thẳng thân tròn của tre.
+Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà +Có manh áo gộc tre nhường cho con. Nòi tre
em thích ?
đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông
lạ thường.
+Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?
+Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già,
măng mọc.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL.

-HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ.
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.
-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre … xanh màu
-GV đọc mẫu.
tre xanh.”
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
5. Củng cố, dặn dò.
-HS nêu ý nghóa của bài thơ: ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:
giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Khoa học

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I. MUC TIÊU.
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
-Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có
mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Hình trang 16,17 SGK.

-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.
-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua…(nếu có điều kiện ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
+Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
+Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?
+Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi ngày
ta cần uống bao nhiêu nứơc?
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món?
-GV đưa ra các câu hỏi phụ:
+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy
thế nào?
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá
mà không ăn rau quả?
+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà
không có rau,…?
*Kết luận: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số

chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác
nhau. Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều
chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung
cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
n phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng
được nhu cầu về dinh dưỡng mà còn giúp chúng
ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn
ra tốt hơn.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp
dinh dưỡng.
-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh
dưỡng.
-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và hỉ định 1 bạn trả
lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người khác.
*Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần
được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm cần được ăn vừa phải. Các thức ăn có
nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên
ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
*Trò chơi “Đi chợ”
-Gv sẽ là người đi chợ và nói “Đi chợ, đi chợ”,

-Nhóm thảo luận.

-Nhắc lại.


-Thức nào cần ăn đủ, vừa phải…và trả lời nhau.
-Chơi đố.


hs nói “Mua gì, mua gì” -Gv nói tên thức ăn và
chỉ định hs sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc
ngược lại. -Gv có thể là người hỏi và hs mỗi em
chuẩn bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn
trong ngày và gv hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì.
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.

*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Toán

YẾN , TẠ , TẤN

I. MUC TIÊU.
-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam.
-Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
-Bài tập cần làm: bài 1 ; bài 2 ; bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.

Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét.
2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học
(kilôgam, gam).
-Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã -HS nêu: kg, g.
được học?
+1 kg = 1000 g.
1 kg = ….. g?
b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến.
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị
yến
-HS đọc.
-GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
-Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
+20 kg gạo.
+Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
+3 yến khoai.
+Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn.
-Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
+1 tạ = 100 kg.
1 taï = …. kg?
+1 taï = 10 kg.
1 tạ = … yến?
+Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng +tạ > yến > kg.



yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn
đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
-Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam,
người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?
1tấn = ….yến?
+Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn,
kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào
& nhỏ nhất là đơn vị nào?
-GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn
hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn
vị yến & đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn
lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn
vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
-GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn = … tạ = … yến = … kg?
1 tạ = … yến = … kg?
1 yến = … kg?
-GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con
bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước
đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị
đo khối lượng này.
3. Luyện tập – Thực hành.
Bài 1.
-HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
-HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD:
Con bò nặng 2 tạ.

Bài 2.
-Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg:
1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X
5 =10 kg X 5 = 50 kg.
Bài 3.
-HS làm bài rồi sửa bài.

+1 tấn = 1000 kg.
+1 tấn = 10tạ.
+1 tấn = 100 yến.
+tấn > tạ > yến > kg.

-HS nêu.

-HS làm bài.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.

-HS làm bài.
-HS sửa.

-HS đọc đề bài.
-HS kết hợp với GV tóm tắt đề.

Bài 4.
-Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = -HS làm bài.
-HS sửa bài.
30 tạ.
4. Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn
vị đo: tấn, tạ, yến, kg

-Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
-Làm bài trong VBT
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Thể dục

ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”

I. MUC TIÊU.
-Biết cách đi đều vồng phải, vòng trái đúng hướng.
-Biết cách chơi và tham gia đïc các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu.
-Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, -HS tập hợp thành 4 hàng.
chấn chỉnh trang phục tập luyện.
-Trò chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú -HS chơi trò chơi.
ý.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản.
a. Ôn đội hình đội ngũ.

-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, -HS thực hành
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại.
-Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
-Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên.
b. Trò chơi vận động.
-Trò chơi: “Bỏ khăn”. GV cho HS tập hợp theo -HS chơi.
hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi
cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả
lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc.
-Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng -HS thực hiện động tác làm thả lỏng.
ngang làm động tác thả lỏng.
-GV củng cố, hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá tiết học.
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm, ngày........................................
Tiết 1: Tập làm văn

CỐT TRUYỆN


I. MUC TIÊU.
-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi
nhớ).
-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại

truyện đó (BT mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.
-4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1, 2 của phần
luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
+Một bức thư thường gồm những phần nào?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
-GV nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài.
Trong những giờ Tập làm văn trước, các
em đã tìm hiểu về các phương diện: ngoại hình,
hành động, lời nói, ý nghó của nhân vật trong
bài văn kể chuyện. Ngoài các yếu tố trên, trong
văn kể chuyện còn có một yếu tố quan trọng
khác là cốt truyện (cốt lõi của truyện). Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt
truyện.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm
-GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ -HS xem lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2
phần)
ghi bằng một câu.
-HS làm việc theo nhóm về thứ tự những sự

-GV chốt lại:
+Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên việc chính.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
tảng đá.
+Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh trước lớp
-Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp & đòi ăn thịt.
+Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai
phục của bọn Nhện.
+Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự
nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ &
phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
+Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò
được tự do.
Bài tập 2.
-GV gợi ý: Trong truyện Dế Mèn bênh vự kẻ -1 HS đọc yêu cầu của bài
yếu, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc bắt đầu -Cả lớp suy nghó, trả lời câu hỏi
từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trò khóc, bèn gạn -Vài HS nhắc lại
hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế Mèn đi tìm bọn
Nhện, doạ nạt & lên án bọn Nhện. Bọn Nhện


khiếp sợ phải vâng lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần
& trả tự do cho Nhà Trò.
-GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc
làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Bài tập 3.
-GV yêu cầu cả lớp suy nghó, trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:

-Cả lớp suy nghó, trả lời câu hỏi
+Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự việc
khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc
bên tảng đá)
+Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật, ý nghóa của truyện
(Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình; Dế
Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện; Dế Mèn quát
mắng & bắt bọn Nhện xoá nợ, trả tự do cho Nhà
Trò.
+Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu & phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh Dế
Mèn, Nhà Trò được giải thoát)
3. Phần ghi nhớ.
-Vài HS đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
lại nội dung này.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1.
-GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính -1 HS đọc yêu cầu bài tập
trong truyện Cây khế xếp không đúng, các em -HS làm việc theo nhóm, sắp xếp lại các sự việc
có nhiệm vụ sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần chính trong truyện Cây khế cho đúng.
ghi số thứ tự đúng của sự việc.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét, chốt lại.
trước lớp
-Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
Bài tập 2.
-GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được -6 HS kể lại sự việc đã được sắp xếp ở câu 2,
sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện.
mỗi em chỉ kể một sự việc

-Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS -1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
kể toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện.
*Những lưu ý ghi nhận:
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu

I. MUC TIÊU.

LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY



×