Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an Tuan 11 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.28 KB, 26 trang )

TUẦN: 11.
Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2018

TIẾT: 1.

CHÀO CỜ
(HT)

TIẾT: 2.

TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU.
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người
ơng).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có
ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
- TCTV: Lầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- 1 HSNK đọc một lượt toàn bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ
điểm Giữ lấy màu xanh (nói về nhiệm
vụ bảo vệ môi trường sống xung quanh)


- Bài học đầu tiên - Chuyện một khu
vườn nhỏ – kể về một mảnh vườn trên
tầng gác (lầu) của một ngôi nhà giữa - HSQS tranh trong SGK và lắng nghe
phố.
a. Luyện đọc:
- GV giới thiệu tranh minh học khu
- 1 HS NK đọc bài.
vườn nhỏ của bé Thu (SGK).
- HS đánh dấu đoạn trong SGK
- 1HS khá đọc bài.
- HS nối tiếp từng tốp 3 HS đọc nối
- GVchia bài thành 3 đoạn: đoạn 1 (câu tiếp từng đoạn của bài
đầu), đoạn 2 (tiếp theo đến khơng phải
- 3 HS đọc nối tiếp tồn bài,kết hợp
là vườn), đoạn 3 (phần cịn lại).
nêu từ khó và luyện đọc
- YCHS Đ lần 1
- Gv nghe hs đọc, sửa lỗi về phát âm, - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài,kết hợp
giọng đọc cho HS.
nêu một số từ chú giải
- YCHS đọc lần 2 GV giúp các em hiểu
nghĩa các từ ngữ được chú giải phía sau
bài (săm soi, cầu viện).
- Luyện đọc cặp.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc bài trước lớp
- GV đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ - HS theo dõi.


đúng chỗ, biết nhấn mạnh các từ ngữ

gợi tả
b. Tìm hiểu bài:
H. Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ? - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Thu thích ra ban cơng để đựơc ngắm
nhìn cây cối, nghe ơng kể chuyện về
H. Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé từng lồi cây trồng ở ban cơng.
Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
- Cây quỳnh – lá dày, giữ được nước ;
cây hoa ti gơn – thị những cái râu,
theo gió ngọ nguậy như những cái vịi
voi bé xíu ; cây hoa giấy – bị vịi ti gơn
quấn nhiều vịng ; cây đa Ấn Độ – bật
ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè
những lá nâu lá nâu rõ to...
H. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn.
biết?
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
H. Em hiểu “đất lành chim đậu” là thế đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
nào ?
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
nhiên, đã góp phần làm cho mơi
* Gợi ý HS rút ND bài.
trường sống xung quanh thêm trong
* GV liên hệ:
lành, tươi đẹp
Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm * HS lắng nghe
tổ, ca hát ở những nơi có cây cối, sự
bình n, mơi trường thiên nhiên sạch
đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là

một cánh rừng, một cánh đồng, một
cơng viên hay một khu vườn lớn. Có khi
đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một
manh chiếu trên ban công của một căn
hộ tập thể trong thành phố. Nếu mỗi
gia đình đều biết u thiên nhiên, cây
hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một
khu vườn, dù chỉ nhỏ như khu vườn trên
ban cơng nhà bé Thu thì mỗi trường
sống xung quanh chúng ta sẽ trong
lành, tươi đẹp hơn.
c. HDHS đọc diễn cảm
- 3 em đọc nối lại bài
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn
cảm đoạn 3. Đọc diễn cảm làm mẫu - HS luyện đọc diễn cảm theo cách
cho HS
phân vai
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm cho nhau


nghe
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.

- Thi đọc diễn cảm.
* Cả lớp NX chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài văn ?
- HS tù häc ë nhµ

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS theo bé Thu có ý thức
làm đẹp mơi trường sống trong gia đình
và xung quanh.
____________________________________________________________
TIẾT: 3.
ÂM NHẠC
(GVC)
TIẾT: 4.

TỐN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán với các số thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề bài và làm bài.
- Nhắc HS đặt Ptính dọc.

- Cho HS làm nháp - 2 HS lên bảng lớp
làm
15,2 + 41,69 + 8,44 = 65,45
- HS nhận xét – GV chữa bài
27,05 + 9,83 + 11,23 = 47,66
Bài: 2.
- Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hốn - HS đọc đề, làm bài.
và kết hợp để tính cho thuận tiện
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 =
14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 = 18,6
Bài: 3.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề và làm bài.
- Cả lớp làm bài bài 3 (cột)
3,6 + 5,8 > 8,9
5,7 + 8,8 > 14,5


- Nhận xét chữa bài
7,56 < 4,2 + 3,4
0,5 > 0,08 + 0,4
Bài: 4.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD làm bài vào vở - 1HS làm bảng - HS đọc đề và làm bài
phụ.
Ngày thứ hai dệt được:
- GV chấm - chữa bài

28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
3. Củng cố - dặn dò
Cả ba ngày dệt được:
- GV tổng kết tiết học.
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
- Dặn HS xem trước bài mới.
Đáp số : 91,1 m
__________________________________________________________
TIẾT: 5.
CHÍNH TẢ
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập 2 (a, b) hoặc BT 3 (a, b)
- DGMT: (Khai thác trực tiếp)
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Bút dạ, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS nghe - viết
- GV đọc Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ
môi trường (về hoạt động bảo vệ mơi
trường)
- DGMT: Khai thác trực tiếp.

a. Tìm hiểu nệu dung bài
- Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ - Giải thích thế nào là bảo vệ mơi
mơi trường nói gì?
trường và trách nhiệm của học sinh về
- Nhắc HS chú ý cách trình bày điều BVMT
luật: xuống dòng sau khi viết Điều 3,
khoản 3) ; những chữ viết trong ngoặc
kép (“ Hoạt động bảo vệ môi trường” ),
những chữ viết hoa ( Luật bảo vệ..., Điều
3...) ; những từ các em dễ viết sai (phòng
ngừa, ứng phó, suy thối )
b. Luyện viết từ khó.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - HS viết từ vào bảng con
HS viết.


c. Nghe-viết.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 5 -7 bài.
- Nêu nhận xét chung.
HDHS làm BT chính tả
Bài tập: 2.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hình thức hoạt động: GV tổ chức HS
bốc thăm cặp âm, vần cần phân biệt và
thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm,
vần đó trên giấy nháp và bảng lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét.


Bài tập: 3.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hình thức hoạt động: GV tổ chức cho
các nhóm HS thi tìm từ láy âm đầu nghĩa
hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng
(trình bày trên giấy khổ to dán trên bảng
lớp)

- Đọc thầm bài chính tả
- Gấp SGK.
- HS viết.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa
những chữ viết sai.
- HS làm BT2a
- Cách chơi:
+ HS lần lượt bốc thăm, mở phiếu và
đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi
trên phiếu (VD: lắm – nắm) ; tìm và
viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có
chứa 2 tiếng đó (VD: thích lắm – nắm
cơm). cả lớp làm vào V.
+ HS đọc từ ngữ đã ghi lên bảng.
VD: lắm điều – nắm tay.
+ Kết thúc trò chơi, 2-3 HS đọc lại
một số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu
l/n

- HS làm bài vào V.
+ Từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài
nỉ, nao nao, nao nức, não nuột, nắc
nẻ, nắc nỏm, nắn nót, năng nổ, nao
núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết
na nắng nôi, nặng nề, nức nở nấn ná,
nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang,
nền nã...
+ Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng:
loong coong, loong boong, loảng
xoảng, leng keng, sang sảng, đùng
đoàng, ông ổng, ăng ẳng ,..

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những
HS tốt
________________________________________________________
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- BiÕt trừ hai số thập phân, vËn dụng giải bài tập toán có nội dung thực tế...
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
-Trong tiết học toán này chúng ta sẽ học
phép trừ hai số thập phân và vận dụng để
giải các bài tốn có liên quan .
b. HDHS thực hiện phép trừ hai số thập
phân
a) Ví dụ 1.
* Hình thành phép trừ
- HS đọc đề , phân tích đề bài.
- Để tính được độ dài đường thẳng BC làm - Thực hiện phép tính 4,29 – 1,84
thế nào ?
* Đi tìm kết quả
- Tìm cách thực hiện phép tính
- HS nêu : 4,29m = 429cm
4,29m – 1,84m = ?
1,84m = 184cm
429 – 184 = 245(cm)
* Giới thiệu kĩ thuật tính
= 2,45m
- Cách làm của bạn rất mất thời gian, cho
nên em hãy đặt tính và tính.
- HS thực hiện:
+ Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột,
các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
4,29
nhau.
- 1,84
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
2,45
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các

dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
- HS nêu ghi nhớ SGK/53
HDHS thực hành
Bài: 1.
- Lưu ý: Phải đặt tính dọc.
- HS đọc đề bài và làm bài.
a) 68,4 – 25,7 = 42,7
Bài: 2.
b) 46,8 – 9,34 = 37,46
- Lưu ý: Phải đặt tính dọc.
- HS đọc đề, làm bài.
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
a) 72,1 – 30,4 = 41,7
Bài: 3.
b) 5,12 – 0,68 = 4,44
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc đề, phân tích đề và làm
bài
Số kg đường lấy ra tất cả:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
3. Củng cố - dặn dò:
Số kg đường còn lại:
- GV tổng kết tiết học.
28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg
TIẾT: 2.
THỂ DỤC
(GV2)
___________________________________________________________



TIẾT: 3.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP: HƠN TÁM MUƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Củng cố các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch
sử của các sự kiện đó.
- Rèn kĩ năng hệ thống hố các kiến thức đã học.
- Giáo dục tinh thần tự hào dân tộc và tình yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945; Kẻ
sẵn các ơ chữ của trị chơi và nội dung câu hỏi
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ:
+ Em nêu lại khơng khí tưng bừng của
buổi lễ ngày 2/9/1945.
+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác
Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam
khẳng định điều gì?
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bác
Hồ trong ngày 2/9/1945
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV hỏi : Từ khi thực dân Pháp xâm
- 1 HS nêu trước lớp, HS khác bổ sung
lược nước ta đến cách mạng tháng Tám để hoàn chỉnh ý kiến : Trong thời kì

năm 1945, nhân dân ta tập trung thực
này nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta
hiện những nhiệm vụ gì ?
là chống lại ách xâm lược và đô hộ
của thực dân Pháp để giành độc lập
Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu dân tộc.
từ 1858 đến 1945
- GV treo bảng thống kê đã hồn chỉnh
nhưng che kín các nội dung yêu cầu bổ - HS làm việc theo nhóm.
sung hồn chỉnh bảng thống kê
- Tổ chức cho HS trình bày
- HS trình bày theo hình thức hỏi đáp
Trị chơi : Ơ Chữ kì diệu
dựa theo bảng thống kê.
- Phổ biến trò chơi
- HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi
- HS tham gia trò chơi theo nhóm.
- Kết luận
3. Củng cố - dặn dị:
- Tổng kết nội dung ôn tập.
- Liên hệ giáo dục
_____________________________________________________________


TIẾT: 4.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ


I. MỤC TIÊU.
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được các đại
từ xưng hơ thích hợp để điền vào ơ trống (BT2).
- HSNK thực hiện được toàn bộ BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn để hướng dẫn nhận xét ; phiếu BT 2 (phần BT
thực hành)
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
HD HS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc BT1.sau đó nhận xét: Chỉ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
rõ từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng - Câu nói của cơm từ chị dùng 2 lần
từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người để chỉ người nghe, từ chúng tôi để
nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chỉ người nói.
chuyện nói tới.
- Câu nói của Hơ bia từ ta để chỉ
- HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả. người nói, từ các người để chỉ
người nghe.
GV: Những từ in đậm trong đoạn
văn gọi là đại từ xưng hơ, những từ
này được người nói dùng để chỉ
chúng tơi, ta, … đại từ xưng hô
chia làm 3 ngôi.
- Ngôi thứ nhất: Tự chỉ, ngôi thứ

hai: Chỉ người nghe, ngôi thứ ba:
Chỉ người vật mà câu chuyện nói
Bài tập: 2.
tới.
- GV tiến hành như BT1.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài.HS phát biểu ý kiến.
- GV tổng kết và cho HS rút ra ghi nhớ.
Lớp nhận xét.
HD HS luyện tập
Ghi nhớ: SGK.
Bài tập: 1.
- GV cho HS đọc bài. HS làm bài cá nhân.
Bài tập: 2.
- Đại từ xưng hô là: Chú em, ta,
- HS làm trên phiếu. 1HS làm trên giấy anh, tôi.
khổ to.
- Đại từ lần lượt là: tơi, tơi, nó, tơi,
3. Củng cố - dặn dị:
nó, ta.
- GV nhận xét tiết học.


TIẾT: 1.

Chiều thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018
MỸ THUẬT
(GVC)

TIẾT: 2.


ĐẠO ĐỨC
(GV2)

TIẾT: 3.

TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN VIẾT

I. MỤC TIÊU.
- GV luyện viết cho học sinh.
- Giúp học sinh luyện viết đúng chính tả đẹp đúng mẫu chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng chữ cái, bài viết mẫu cho học sinh xem mẫu chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: HD học sinh viết bài
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- GV hướng dẫn học sinh viết theo đúng - HS Lắng nghe
bảng mẫu chữ
Hoạt động 2 : GV chia lớp thành 3
- HS Đọc bài: Đất Cà Mau
nhóm
Nhóm 1 : HSCĐC Viết bài trong vở
- HS trình bày vào vở
bằng khoảng 3, 4 dũng
GV quan sỏt giỳp
- HS trình bày vµo vë

Nhóm2 : HSĐC Viết 5- 6 dịng
u cầu viết tương đối đẹp
Nhóm 3: HSNK Yêu cầu viết thật đẹp v
- HS trình bày vào vở
vit khong 7- 9 dũng.
- GV quan sát giúp đỡ các bạn để các bạn
- HS l¾ng nghe
viết và sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV nhn xột cỏch vit ca cỏc em
- HS sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV chm bi cho cỏc em.
- Khuyn khích các em.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dị:
- V thc hin
- Về luyện viết thêm ở nhà.
_____________________________________________________________
TIT: 4.
ATGT
CHN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN, PHỊNG TRÁNH TNGT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa
chọn con đường đi an toàn.


- HS xác định được những điểm những tình huống khơng an tồn đối với người đi
bộ.
2. Kĩ năng.
- Biết cách phịng tránh tai nạn có thể xảy ra.
- Tìm được con đường đi an tồn cho mình.

3. Thái độ.
- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn khi đi
đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để đi xe đạp an toàn?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- 2 HS trả lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ
- Thảo luận nhóm. Nêu đặc điểm
nhà đến trường.
của con đường từ nhà em đến
trường.
Hoạt động 2: Xác định con đường an
Phát biểu trước lớp.
toàn đi đến trường.
- Phát phiêu học tập cho HS.
- Học sinh thảo luận và đánh dấu
- Nội dung tham khảo tài liệu.
vào ơ đúng.
- Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
- Trình bày trước lớp.
*GV kết luận.
- Lớp mhận xét, bổ sung.

Hoạt động 3: Phân tích các tình huống
nguy hiểmvà cách phịng tránh TNGT.
- Giáo viên nêu các tình hng 1, 2, 3
- Thảo luận nhóm 4.
- Tham khảo tài liệu của GV.
- Tìm cách giải quyết tình huống.
Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
- Phát biểu trước lớp.
- Xây dựng phương án: Con đương an
- Lớp góp ý, b sung.
ton khi n trng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
___________________________________________________________
Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân,


- Cách trừ một số cho một tổng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
Bài: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đặt tính để tính kết quả
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- Cho HS nhận xét, GVchữa bài
Bài: 2.
- Cho HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài và làm bài.
a) 68,72 – 29,91 = 38,81
b) 25,37 – 8,64 = 16,73
c) 75,5 – 30,26 = 45,24
d) 60
– 12,45 = 47,55
- HS làm bài vào vở
a) x + 4,32 = 8,67
- GV chấm, chữa bài
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35
c) x - 3,64 = 5,86
Bài: 4.
x = 5,86 + 3,64
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài
x = 9,5
4a.

- Khi thay các chữ bằng cùng một số thì - Giá trị 2 biểu thức luôn luôn bằng
giá trị của biểu thức:
nhau.
a – b - c và a - (b+c) như thế nào so với
nhau?
- Kết luận:
Vậy ta có: a – b - c = a - (b+c).
Đó là quy tắc trừ một số cho một tổng.
- Em hãy nêu quy tắc đó ?
- Khi trừ một số cho một tổng ta có
- Quy tắc này ln đúng với các số thập thể lấy số đó trừ đi cho từng số hạng
phân
của tổng.
3. Củng cố , dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.

TIẾT: 2.

KỸ THUẬT
(GV2)
___________________________________________________________
TIẾT: 3.
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU.


- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và
nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn
câu chuyện.

- GDBVMT: Khai thác trực tiếp:
+ GDBVMT khơng săn bắt các lồi động vật trong rừng, góp phần gìn giữ vẻ đẹp
của mơi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. GV kể chuyện
- GV kể lần 1.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ vào tranh.
3. HD HS kể chuyện và trao đổi nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện.
Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
ttrong SGK.
- GV treo bảng phụ lời thuyết minh.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3
- HS đọc lời thuyết minh
trong SGK.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS làm việc theo cặp (kể cho
VD: + Vì sao người đi săn khơng bắn con nhau nghe trong nhóm).
nai?
- HS đọc lời thuyết minh
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - Gọi HS phát biểu ý kiến.
gì ?

- HS nhận xét.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
GV nhận xét tuyên dương.
- HS kể chuyện.
- HS theo dõi nhận xét.
- HS cùng trao đổi ý kiến với cả lớp
- GDMT: + Câu chuyện muốn khuyên với và GV.
chúng ta điều gì ?
- HS trả lời theo cảm nghĩ của mình
* KL: Khơng săn bắt các lồi động vật
trong rừng, góp phần gìn giữ vẻ đẹp của
mơi trường thiên nhiên.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS lăng nghe
____________________________________________________________
TIẾT: 4.
TẬP ĐỌC (GIẢM TẢI)
THAY: LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU.


- GV luyện viết cho học sinh.
- Giúp học sinh luyện viết đúng chính tả đẹp đúng mẫu chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng chữ cái, bài mẫu viết đẹp cho học sinh xem mẫu chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: HD học sinh viết bài

- GV đọc bài viết
- HS nghe
- GV hướng dẫn học sinh viết theo đúng - HS Lắng nghe
bảng mẫu chữ
Hoạt động 2 : GV chia lớp thành 3
- HS Đọc bài: Chuyện một khu vườn
nhóm
nhỏ.
Nhóm 1 : HSCĐC Viết bài trong vở
bằng khoảng 3, 4 dịng
GV quan sát giúp đỡ

- HS trình bày vào v
- HS trình bày vào vở

Nhúm2 : HSC Vit 5 dịng
u cầu viết tương đối đẹp
Nhóm 3: HSNK u cầu vit tht p v - HS trình bày vào vở
vit khoảng 7- 9 dòng.
- GV quan sát giúp đỡ các bạn để các bạn - HS l¾ng nghe
viết và sửa li ngay ti ch.
- HS sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV nhận xét cách viết của các em
- GV chấm bài cho các em.
- Khuyến khích các em.
- Về thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dị:
- VỊ lun viết thêm ở nhà.
__________________________________________________________
TIT: 5.

HDHSTH
HNG DN T HC MễN TON + TIẾNG VIỆT, . . .
I. MỤC TIÊU.
- HS luyện viết chữ nghiêng
- HS làm được viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1:
- YC HS luyện viết
Hoạt động 2: HDHS tự học
* HS viết được bài văn tả cảnh hàon chỉnh
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
_____________________________________________________________
Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018


TIẾT: 1.

To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận
tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong tiết học này chúng ta sẽ luyện tập
về một số BT về phép cộng và phép trừ - HS lắng nghe
các số thập phân.
HDHS làm BT
Bài: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề bài và làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp a) 605,26 + 217,3 = 822,56
- Cho HS nhận xét – GV chữa bài
b)800,56 – 384,48 = 416,08
c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
= 11,34
Bài: 2.
- Làm bài vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
- Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở
x – 5,2 = 5,7
- Cho HS nhận xét – GV chữa bài
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
Bài: 3.

x = 10,9
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, chữa bài
- Cả lớp làm bài vào nháp.
a)12,45 + 6,98 + 7,55
- Cho HS nhận xét – GV chữa bài
=12,45 + 7,55 + 6,98
- Cả lớp sửa bài.
= 20 + 6,98 = 26,98
3. Củng cố - dặn dò:
b)42,37 – 28,73 - 11,27
- GV tổng kết tiết học.
= 42,37 – (28,73 - 11,27)
- Dặn HS xem trước bài mới.
= 42,73 – 40 = 2,73
___________________________________________________________
TIẾT: 2:
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH


I. MỤC TIÊU.
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (Bố cục trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ)
Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một bài văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi đề bài của tiết kiểm tra viết (tả cảnh) giữa kì ; một số lỗi điển hình
về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ... cần chữa chung trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
2.1. Phần nhận xét kết quả bài làm của
HS
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của - 2 HS đọc lai đề bài
tiết KT trước (tả cảnh) ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý.
a) GV nhận xét kết quả làm bài
- Những ưu điểm chính về các mặt: xác
định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn
đạt, chữ viết, cách rình bày ... minh họa - HS lắng nghe GV nhận xét KQ bài
bằng những bài văn, đoạn văn hay của làm
HS (nêu tên cụ thể)
- Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói
trên, minh họa bằng một vài VD để rút
kinh nghiệm chung ( không nêu tên )
b) Thông báo số điểm cụ thể
2.2. HDHS chửa bài
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
Gv chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên - HS Sửa lỗi ở bảng
bảng phụ.
Một số HS lên bảng chữa lỗi. cả lớp chữa
trên nháp.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
b) HD từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lời nhận xét của thầy cơ, phát - HS sửa lỗi trong vở của mình
hiện thêm lỗi trong bài của mình, sửa lỗi.
GV theo dõi, kiểm tra hs làm việc.

c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn,
bài văn hay
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có
ý sáng tạo
- Mỗi HS chọn một đoạn văn để viết hay
hơn.


- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn đã
viết
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
_____________________________________________________________
TIẾT: 3.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT)
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh tiếp tục:
- Ôn tập kiến thức về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV/AIDS
- Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.
- Giáo dục HS ý thức tự chăm sóc sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Bảng phụ; Phiếu ghi ô chữ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam
giới.
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới.
- Nêu cách giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tổ chức cho HS hoạt động trong
- HS viết hoặc vẽ được sơ đồ phịng
nhóm theo hình thức trị chơi “Ai nhanh ai tránh các bệnh đã học.
đúng?”
- GV HD HS tham khảo sơ đồ SGK
- Hoạt động cả lớp
- Phân công HS thực hiện 3 nhiệm vụ sau: - Thảo luận theo nhóm 2 (Mỗi nhóm
a) Vẽ sơ đồ phịng tránh bệnh sốt rét
vẽ 1 sơ đồ)
b) Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất
huyết
c) Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não
- Gọi từng nhóm HS lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- NX, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ
đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu lốt.
Hoạt động 2: Trị chơi đốn ơ chữ
- Củng cố kiến thức phịng tránh bị
- GV phổ biến luật chơi.
xâm hại, tai nạn giao thơng và
- Ơ chữ gồm 15 ơ chữ hàng ngang và 1 ơ
phịng tránh HIV/AIDS

chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là - Lắng nghe.


một nội dung kiến thức đã học, kèm theo
gợi ý.
- Tun dương nhóm hoạt động tích cực.
3. Củng cố - dặn dị:
- Tổng kết nội dung tồn bài.
TIẾT: 4.

- Các nhóm nghe câu gợi ý của GV,
phất cờ giành quyền trả lời

THỂ DỤC
(GV2)
_____________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
ĐỊA LÍ
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
- Nắm được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp
và thủy sản của nước ta (HS học tốt biết nước ta có những điều kiện phát triển ngành
thủy sản và biết các biện pháp bảo vệ rừng)
- Dựa vào sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thủy sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng , có ý thức bảo vệ rừng.
GDBVMT:
- GD ý thức bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng, khai thác tài nguyên thiên nhiên

hợp lí.
- Khai thác nguồn lợi thủy sản hợp lí, phát triển ni trồng thủy sản ven biển gắn với
ý thức BVMT biển và rừng ngập mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.
- HS: Sưu tầm các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
- Vì sao nước ta có thể trở thành nước
xuất khẩu gạo lớn nhất thứ hai trên thế
giới?
- Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Lâm nghiệp
- HS thảo luận nhóm 2
- GV treo sơ đồ yêu cầu học sinh nêu các


hoạt động chính của lâm nghiệp và kể
các việc của trồng và bảo vệ rừng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Tổ chức cho HS trình bày
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
khác phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai
phải chú ý điều gì?
thác bừa bãi.
+ GV kết luận, liên hệ GDBVMT
- Dựa vào bảng số liệu yêu cầu HS nêu
- Học sinh đọc bảng số liệu và nêu.
diện tích rừng của từng năm ?
- Các hoạt động trồng rừng, khai thác
- Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào?
rừng diễn ra ở vùng núi, một phần ven
- Theo em tại sao phải bảo vệ rừng ngập biển.
mặn?
- Hoạt động cả lớp
- Nêu một số biện pháp để bảo vệ rừng
- HS học tốt trình bày
- GV chốt ý, liện hệ GDBĐ.
- HS nghe và nhắc lại
HĐ 2: Ngành khai thác thủy sản
- GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản nêu - Học quan sát biểu đồ sản lượng thuỷ
đặc điểm của ngành thủy sản
sản.
- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm 2
- Nêu một số điều kiện để phát triển các
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
ngành thủy hải sản ở nước ta
luận.
- GV kết luận và liên hệ GDBĐ

- HS học tốt trình bày
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nghe và nhắc lại
- Ngành lâm nghiệp có những hoạt động
gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? Ngành thuỷ
sản phân bố ở đâu? Kể tên một số tỉnh có
ngành thuỷ sản phát triển?
- Liên hệ giáo dục.
____________________________________________________________
TIẾT: 2.
TOÁN (TT)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Củng cố về các phép tính với số thập phân đã học.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bi.
HDHS lm BT
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
T.Số 3,47 15,28 2,06 4,036
(các bớc tơng tự bài 1)
T.Số
3
4
7
10
Tích 10,41 61,12 14,42 40,36
Bài 3: Giải toán:

- YC HS tự làm bài, nêu KQ.
Bài giải:
- GV nhận xét chũa bài
Chiều dài tấm bìa đó là:
5,6 x 3 = 16,8 (dm)


Chu vi tấm bìa đó là:
(16,8 + 5,6 ) x 2 = 44,8 (dm)
Đáp số: 44,8 dm
Bài giải:
Bài 4: (Dánh cho HSNK)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
2,4 x 3 = 7,2 (cm)
biết chiều rộng bằng2,4cm và chiều dài
Chu vi hình chữ nhật đó là:
gấp 3 lần chiều rộng
(7,2 +2,4 ) x 2 = 19,2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
7,2 x 2,4 = 1728 (cm
2 )
3. Củng cố - dặn dò:

Đáp sè: P: 19,2 cm
- GV nhËn xÐt giờ häc, vÒ ôn bài , chuẩn bị
S: 1728 (m
bài sau
2 )


TIT: 3.

GDKNS
(GV2)
____________________________________________________________
Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2018
TIT: 1.
TON
NHN MT S THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Giới thiệu quy tắc nhân một số thập
phân với một số tự nhiên
a) Ví dụ 1.
* Hình thành phép nhân
- HS đọc, phân tích, thực hiện VD1
SGK/55.
- Tính chu vi tam giác ABC ?
* 1,2m x 3
* Đi tìm kết quả
- HS đổi: 1,2 m = 12dm
- Cả lớp tìm cách làm bài toán: 1,2 x 3= ? - Rồi lấy: 12 x 3 = 36

* Giới thiệu kĩ thuật tính
- Đổi:
36 dm = 3,6 m
+ Đặt tính rồi thực hiện phép nhân như
1,2
nhân các số tự nhiên.
x
+ Đếm phần thập phân ở hai thừa số có
3
bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách
3,6 (m)
ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái.
b) Ví dụ 2.
- 1 HS lên bảng tự đặt tính và tính ở
0,46
x 12


- YC HS tự đặt tính và tính.
- GV nhận xét chữa bài

* Quy tắc:
- YCHS nêu ghi nhớ trước lớp.
HDHS thực hành
Bài: 1.
- Lưu ý: HS đặt tính dọc.
1 em lên bảng đặt tính
- Cả lớp chữa bài.

bảng, lớp làm bài vào nháp


- HS đọc đề và làm bài.
a) 2,5 x 7 = 17,5
b) 4,18 x 5 = 20,90
c) 0,256 x 8 = 2,048
d) 6,8 x 15 = 102,0

Bài: 3.
- HS làm bài.

Bài giải:
Trong 4 giờ ô tô đi được qng
đường lµ:
3. Củng cố - dặn dị:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
- GV tổng kết tiết học.
Đáp số: 170,4 km
____________________________________________________________
TIẾT: 2.
KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Nắm được một đặc điểm của tre, mây, song.
- Kể được tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song và cách bảo quản chúng
- Giáo dục ý thức bảo quản đồ dùng gia đình.
GDBVMT: Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để bảo vệ
mơi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Hình minh họa trong SGK; Cây tre, mây, song ; Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách phòng bệnh sốt rét?
+ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Nêu cách phòng bệnh viêm não?
+ Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Đặc điểm và công dụng của tre, mây,
song trong thực tiễn.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin nêu đặc + HS lập được bảng so sánh đặc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×