Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 12 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.42 KB, 32 trang )

TUẦN 12
Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - Kể chuyện: Nắng phương Nam
I. Mục tiêu:
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng.
- Bước đđầu diễn đạt giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.( TL
đđược các câu hỏi trong SGK)
* HS nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
B - Kể chuyện
- Dựa vào các ý tóm tắt tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:

Tập đọc:

Giáo viên
1. Ổn đinh
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọïi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài tập đọc Vẽ quê hương
- Nhận xét
3 . Bài mới


* Giới thiệu bài
- YC HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm
mới.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng
của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê
Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đơ Huế,
là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí
Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng
Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung
- Nam.
- Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ
điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương
Nam. Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được
tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai
miền Nam - Bắc.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong

Học sinh
- HS đọc bài và TLCH

- Đọc Bắc - Trung - Nam.
- Nghe GV giới thiệu bài.


thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ

lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).

- YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ
khó.
- GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền
Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có
tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa
này.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài( Tiết 2)
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
1./ Chuyện có những bạn nhỏ nào?
2./ Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì?
- Vân là ai? Ở đâu?
3./ Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều
gì?
4./ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm q để gửi cho bạn
mình ở ngồi Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất
quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai?
- Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền
Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực
rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ
xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho

Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ
chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh
của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân
thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của
mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết.
5./ Chọn thêm 1 tên khác cho truyện.HS tìm tên
khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu

- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD
của GV.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi
đọc các lời thoại.
- Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//
- Tụi mình đi lịng vịng / tìm chút gì
để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//
- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu
trời xám đục / và làn mưa bụi trắng
xoá.//
- Một cành mai? -// Tất cả sửng sốt,/
rồi cùng kêu lên -/ Đúng !/ Một cành
mai chở nắng phương Nam.//
Thực hiện yêu cầu của GV.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong
SGK.
- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn
ở TPHCM
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa
vào ngày 28 Tết.
- Để chọn quà gửi cho Vân.
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê,
ở tận ngoài Bắc.
- Gửi cho vân được ít nắng phương
nam.
- Gửi tặng Vân ở ngồi bắc một cành
mai.
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một
cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo
các bạn, cành mai chở được nắng
phương Nam ra Bắc, ngồi ấy đang có


chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét

* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu
Mục tiêu

 Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
H/d hs xác định các chi tiết chính của truyện
Đoạn 1: Đi chợ tết.
Đoạn 2: Bức thư.
Đoạn 3: Món quà.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại từng đoạn theo
gợi ý trong SGK.
- GV gọi 2 HS kể mẫu.
* Hoạt động 5: Kể theo nhóm
Mục tiêu
 Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được
từng đoạn câu chuyện.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS kể theo nhóm
* Hoạt động 6 : Kể trước lớp
Mục tiêu
 Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được
tồn bộ câu chuyện.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành
- Tuyên dương HS kể tốt.
4.Củng cố, dặn dị:
* GDMT: Muốn có q hương đẹp đẽ các em

mùa đơng lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì

mai là lồi hoa đặc trưng cho Tết của
miền Nam, giống như hoa đào đặc
trưng cho Tết ở miền Bắc.
- HS phát biểu ý kiến
+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu
chuyện xảy ra vào cuối năm.
+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca
ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa
các bạn thiếu nhi miền Nam với các
bạn thiếu nhi miền Bắc.
+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn
Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra
Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng
của cái Tết phương Nam.
- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo
vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương,
Huê.
- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo
dõi để chọn nhóm đọc tốt.

- 2 HS đọc yêu cầu trang 95 SGK.
- HS phát biểu ý kiến.

- Theo dõi và nhận xét phần kể của
bạn.

- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em
kể từng đoạn trong nhóm, các bạn
trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.


- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất
- HS tự do phát biểu ý kiến:


phải làm gị?
Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện
trên.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

-Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa
ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn
nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn
nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang
chịu giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một
chút nắng ấm.

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài tốn có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp
lên, giảm đi một số lần. Làm BT 1( cột 1, 3, 4 ), 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 ( cột 1, 3, 4 ), BT 5.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
- Gv treo bảng phụ
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?
- Y/c hs làm bài

- Chữa bài
* Bài 2: Gọi 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs cả lớp làm bài

- Nhận xét, chữa bài
*Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài

Học sinh

- Tính tích
- Thực hiện phép nhân giữa các thừa số
với nhau
- Hs cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng
làm bài
Thừa số
Thừa số
Tích

423
2

746

105
8
840

241
4
964

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng
làm bài
a) x : 3 = 212
b) x : 5 = 141
x = 212 x 3
x = 141 x 5
x = 636
x = 705
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng
làm bài
Giải:
Cả 4 hộp có số cái kẹo là:
120 x 4 = 480 ( cái kẹo)
Đáp số: 480 cái kẹo


*Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì?
- Tính số dầu cịn lại sau khi lấy ra 185 l
- Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu từ 3 thùng dầu

thì cịn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được - Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu
điều gì trước?
l dầu?
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm
bài
Giải:
Số l dầu trong 3 thùng dầu là:
125 x 3 = 375 ( l )
Số l dầu còn lại là
*Bài 5: Y/c hs cả lớp đọc bài mẫu và cho biết
375 – 185 = 190 ( l )
cách làm của bài toán
Đáp số: 190 l dầu
- Y/c hs tự làm bài
- Trong bài toán này chúng ta phải thực
hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi
3 lần
- Chữa bài
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau
Kết luận:
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó Sốđã
6
12
24
nhân với số lần.
cho
- Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó Gấp3
6x3=1 12x3=3 24x3=7

chia cho số lần số lần.
lần
8
6
2
4.Củng cố, dặn dò:
Giảm3
6:3=2 12:3=4 24:3=8
- Cho HS nêu lại quy tắc gấp và giảm đi một số lần
lần
- 2 HS nêu
- Về xem lại bài. CB bài sau.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết
đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong
bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.

-GV nhận xét

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con


Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học

-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều
Tiếng Anh: (2 tiết)

(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2017

Chính tả: (nghe- viết) Chiều trên sông Hương
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc ( BT 2)
- Làm đúng BT 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chép sẵn bài tập 2.
- Tranh minh hoạ bài tập 3a
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1 Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho
HS viết các từ sau:
. khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn
vương.
- Nhận xét
3 . Dạy – học bài mới
* Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hơm nay, các em sẽ viết bài
chiều tren sông Hương và Làm đúng bài tập
chính tả phân biệt oc/ooc và giải các câu đố
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài văn
- GV đọc bài văn một lượt.
- Hỏi: Tác giả tả những hình ảnh và âm
thanh nào trên sông Hương?
- Không gian phải thật yên tĩnh người ta

mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh
của thuyền chài gõ cá.
b.Hướng dẫn cách trình bày

Học sinh
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.

- Tác giả tả hình ảnh: khói thả nghi ngút
của một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng
lanh canh của thuyền chài gõ cá.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là
chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến


- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong
đoạn văn?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm
được.
d. Viết chính tả: GV đọc
e. Sốt lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi
* Hoạt động 3 : HD làm bài tập chính tả

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh minh hoạ.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

phải viết hoa vì là danh từ riêng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- Hương, Huế, Cồn Hến, …
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Đọc lại lời giải
Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng,
kéo xe rơ-moóc.
1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS quan sát
- Ghi lời giải câu đố vào bảng con.
- Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở:
- Trâu - trầu - trấu.
- HS suy nghĩ trả lời


Tốn: Ơn so sánh số lớn gấp lần số bé
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp lần số bé. Làm BT 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mỗi hs chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 2, 3, 4/64 VBT
- Nhận xét, chữa bài
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: HD thực hiện so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé
- Gv nêu bài toán
- Gọi 1hs nhắc lại đề bài
- Y/c mỗi hs lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định
2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn
thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn
dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy
cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với


2cm
- Y/c hs suy nghĩ để tìm phép tính tính số
đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài

6 cm
- Giới thiệu: Số đoạn dây cắt ra được cũng
chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm)
gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm). Vậy muốn
tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần
đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài giải như
SGK
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh
số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so
sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như
thế nào?
Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy
lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
* Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs quan sát hình a) và nêu số hình trịn
màu xanh, số hình trịn màu trắng trong hình
này
- Muốn biết số hình trịn màu xanh gấp mấy
lần số hình trịn màu trắng ta làm như thế
nào?
- Vậy trong hình a) số hình trịn màu xanh
gấp mấy lần số hình trịn màu trắng?
- Y/c hs tự làm phần còn lại
- Chữa bài
* Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng tốn gì?
- Y/c hs làm bài


- Phép tính 6 : 2 = 3 ( đoạn )

- Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ
dài đoạn thẳng CD

- Ta lấy số lớn chia cho số bé

- 6 hình trịn màu xanh và 2 hình trịn màu
trắng
- Ta lấy số hình trịn màu xanh chia cho số
hình trịn màu trắng
- Số hình trịn màu xanh gấp số hình trịn
màu trắng số lần là:
6 : 2 = 3 ( lần )
- Hs làm bài vào vở
- Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở
Giải:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 ( lần )
Đáp số: 4 lần

1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi.
- Chữa bài
- Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
*Bài 3: 1hs nêu y/c của bài
- 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở
Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
Bài giải
- Y/c hs làm bài

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:
- Chữa bài
42 : 6 = 7 ( lần )
Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần
Đáp số: 7 lần
số bé, Ta lấy số lớn chia cho số bé
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Ta lấy số lớn chia cho số bé
làm như thế nào?

Đạo đức: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (t1)
I. Mục tiêu:
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những
nhiệm vụ được phân công.


II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).
 Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 2, 3 - Tiết 1.
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài cũ 2 em
- GV nhận xét
3- Bài mới
Hoạt động 1: Xem xét cơng việc
(Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu
năm học GV cũng yêu cầu HS cả lớp thực

hiện nội quy mà lớp trường đề ra, nên GV chủ
nhiệm thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ
ghi chép để theo dõi những hoạt động của HS
trong từng lớp như mặc đồng phục, đi học
muộn, …).
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt
động của các đội viên, thành viên trong tổ.
- Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp.
- Kết luận:
Những bạn đã thực hiện và làm tốt cơng việc
của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc
thi đua của lớp, của trường. Cịn những bạn
chưa hồn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc
khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích
cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu thêm,
chúng ta tìm hiểu bài”Tích cực tham gia việc
lớp việc trường”.
Hoạt động 2: Nhận xét tình huống
- Đưa ra tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo
luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có
kèm những lí do giải thích phù hợp.
Tình huống: Tổ Lan được giao nhiệm vụ nhổ
cỏ quanh bồn hoa, Lan nhổ vội mấy đám cỏ
rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho mình ngồi
nghỉ. Lan làm thế có được khơng? Vì sao?

Học sinh

- Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các
thành viên của tổ mình.

- Chú ý lắng nghe ghi nhớ.

- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải
quyết- Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: Lan làm thế cũng được, có
thể Lan mệt thật,cần nghỉ ngơi.
+ Nhóm 2: Lan làm thế khơng đúngĐây là việc chung của lớp, nếu chỉ hơi
mệt có thể nghỉ một chút rồi làm tiếp vì
cơng việc khơng q mệt nhọc…
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng nhất.
- Kết luận: Cần phải tích cực tham gia các - 1 đến 2 HS nhắc lại.
việc lớp, Việc trường để công việc chung
được giải quyết nhanh chóng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các - Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình.
mình- Chẳng hạn:
Nội dung:
- Khi làm xong cơng việc của tổ mình. Lan
- >Đúng- Khơng chỉ hoàn thành các
sang tổ khác, cùng giúp các bạn một tay.
cơng việc của mình- Lan cịn biết giúp
các bạn khác để nhanh chóng kết thúc


- Dù bị mệt, Thơ vẫn cùng các bạn làm báo
tường cho lớp.

- Mỗi bạn mang vật phẩm đi ủng hộ các bạn
vùng lũ, nhưng riêng Nam bị cô nhắc mấy lần mà
vẫn quên.
- -Cả lớp thảo luận bài giảng của cơ, riêng Hùng
và Tuấn ngồi nói chuyện riêng.

cơng việc.
- >Đúng- Tuy mệt, Thơ vẫn cố tham gia
để lớp hoàn thành tốt công việc.
- >Sai. Vừa không ý thức giúp đỡ vùng
lũ vừa không tham gia vào việc lớp
trường phát động.
- >Sai. Đang giờ học, lại là yêu cầu thảo
luận, đóng góp ý kiến cho bài học.
đ) Các bạn lớp 3B hăng say học tập, giành - >Đúng. Làm thế thầy cơ sẽ vui lịng,
nhiều điểm 9,10 để tặng thầycơ nhân ngày phong trào học tập của lớp phát triển tốt.
20/11.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
nhau.
- Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc lớp,
trường, các em có thể tham gia vào nhiều hoạt
động như: lao động, hoat động học tập, vui
chơi tập thể…
4. Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện tốt những điều vừa học.
- Nhận xét tiết học.

Thủ công: Cắt, dán chữ I, T (t2)
I. Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng, đều nhau. Chữ dán tương đối
phẳng.
* HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng, đều nhau. Chữ dán phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu I, T.
- Giấy màu, kéo, hồ.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ thủ công của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 3. Thực hành.
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.
Cách tiến hành:
+ GV YC HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - Bước 1: kẻ chữ I, T.
kẻ, gấp, cắt chữ I, T.
- Bươc 2: cắt chữ T.
- Bước 3: dán chữ I, T.
+ GVnhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán
chữ I, T theo quy trình.
+ Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn
nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các + HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.
em hoàn thành sản phẩm.
+ GV nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết
cho phẳng.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh cắt dán.
+ HS không đùa nghịch kéo khi thực



+Gv khen ngợi những HS có sản phẩm đẹp để
khích lệ khả năng sáng tạo của HS
+Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS
Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra.
- Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+.
- Chưa hoàn thành B.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của HS
+ Dặn dị HS giờ học sau chuẩn bị giấy thủ
cơng, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H,
U”.

hành.
+ HS trưng bày sản phẩm và nhận xét
sản phẩm.
+ Lớp bình chọn, nhận xét.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết
đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên


Học sinh

1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong
bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4:Củng cố - dặn dị:
Nhận xét tiết học

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều


Tiếng Việt:* Con keânh xanh xanh
(Tiết 1 tuần 12)
I. Mục tiêu:


- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả «Con kênh
xanh xanh» (STH Tr 80). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài và ôn kiểu câu Ai làm gì?(BT
2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành TV
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện:
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo
dõi, HD các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận
xét, bổ sung.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận:
+ Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 3; Câu c: Ý 3;
Câu d: Ý 3; Câu e: Ý 2; Câu g: Ý 2.
- Liên hệ giáo dục HS.

HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

Học sinh
- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm
khác theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.

- HS tự liên hệ.
- Theo dõi và thực hiện.

Tiếng Việt:* Ơn phân biệt vần oc/ooc âm đầu tr hoặc ch
(Tiết 2 tuần 12)
I. Mục tiêu:
- HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt vần oc/ooc âm đầu tr hoặc ch; và phân biệt vần ac/
at. (BT1, 2).
- Tìm được từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành TV
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.


Học sinh
- HS lắng nghe.


HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền vần: oc hoặc ooc:
- Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài.
Thứ tự điền: rơ - móc, đàn ác - cooc - đê ông, quần sooc, kẻ sọc, sóc.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) tr hoặc ch
b) tiếng có vần ac hoặc at
- Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở
bảng; lớp nhận xét, GV KL :
a) quả trứng, tứng chim, trắng, chú, tròn,
trái, chân, chú, chạy.
b) bác bầu, bác bí; bát canh, mát.
Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động
được so sánh với nhau trong mỗi câu.
- GV HD mẫu:
a) Ngựa phi nhanh như bay.
+ Hoạt động: phi, bay
+ Đặc điểm: nhanh
+ Từ so sánh: như
- Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL:
HĐ4: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- HS đọc câu lệnh.

- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa
bài.

- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- Theo dõi mẫu.

- HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 3 em
chữa bài ở bảng lớp.
- Nghe và thực hiện.

Tốn:*Ơn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
(Tiết 1 tuần 12)
I. Mục tiêu:
- Củng cố dạng toán giảm đi một số lần và bớt đi một số đơn vị. Biết so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé (BT1, 2, 3).
- Tính được chu vi hình tứ giác (BT4).
II. Đồ dựng dy hc:
- VTH Toỏn.
III. Hoạt động dạy học:
Giỏo viờn
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở
VTH trang 85.
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV HD mẫu: Số lớn 16; số bé 4
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

+ Số lớn gấp mấy lần số bé?

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- HS đọc câu lệnh.
- HS trả lời:
+ Số lớn hơn số bé 12 (16 - 4 = 12)
+ Số lớn gấp số bé 4 (16 : 4 = 4).


- YC HS tự nhẩm và làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả
Bài 2: Số?
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em
đọc kết quả.
- GV chốt kiến thức:
+ Giảm đi số lần ta làm tính chia.
+ Bớt đi số đơn vị ta làm tính trừ.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải
vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS.
chữa bài:
Bao gạo nặng gấp túi gạo số lần là:
45 : 5 = 9 (lần)
Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có.
- Y/C HS nêu cách tính.
Củng cố cách tính chu vi của một hình.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.


- HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả.

- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở
bảng.

- Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau,
nhận xét.

- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017

Tập đọc: Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
2. Đọc hiểu
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó
thêm tự hào về quê hương đất nước.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao
trong bài.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ
- Bản đồ Việt Nam.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương

Nam.
- Nhận xét
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài
- YC HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam
thắng cảnh của đất nước ta mà em biết.

Học sinh
- 2 đến 3 HS trả lời theo hiểu biết của mỗi
em.
- Nghe GV giới thiệu bài.


- Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại
có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Bài tập
đọc hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một
số cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp
ba miền Bắc - Trung - Nam.
* Hoạt động1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca
dao trong bài.
- Chú ý theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa
lỗi phát âm.
- YC 1 HS đọc lại câu 1. HD HS ngắt
giọng cho đúng nhịp thơ.

- YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ

trong câu ca dao.
- Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp
theo tương tự như với câu đầu.

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.

- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước
lớp.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
1./ Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một
vùng. Đó là những vùng nào? (GV chỉ định
cho HS trả lời về từng câu ca dao.)

2./ Câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy

- Theo dõi GV đọc mẫu.
 Đọc đúng các từ, tiếng khó: Trấn Vũ,
hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy,
thẳng cánh,...
- Ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc
một câu ca dao.
- Những HS mắc lỗi luyện phát âm.
- HS đọc:
Đồng đăng/ có phố Kì Lừa,/
Có nàng Tơ Thị,/ có chùa Tam Thanh.//
- Đọc chú giải.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài :

Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày
Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân,
Nhà Bè, Đồng Tháp Mười,..
- Lần lượt từng HS đọc 1 câu. Chú ý ngắt
giọng cho đúng:
Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh /
Non xanh nước biếc / như tranh hoạ đồ.//
Hải Vân / bát ngát nghìn trùng /
Hòn Hồng sừng sững / đứng trong vịnh
Hàn.//
Đồng Tháp Mười / cị bay mỏi cánh /
Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tơm.//
- 4 HS làm thành một nhóm, lần lượt từng
HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc bài theo hình thức
tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu 1 nói về Lạng Sơn; Câu 2 nói về Hà
Nội; Câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về
Huế, Đà Nẵng; Câu 5 nói về Thành phố
Hồ Chí minh; Câu 6 nói về Đồng Tháp
Mười.
- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca
dao theo ý hiểu của mình.
- HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi:
- Câu 1, 2 nói về miền bắc; câu 3,4 nói về
cảnh đẹp miền trung; câu 5, 6 nói về cảnh
đẹp miền nam.



được vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung Nam trên đất nước ta. Em hãy nêu về từng
miền?
- Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong
câu ca dao
3./ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? Theo em, ai đã
giữ gìn tơ điểm cho non sơng ta ngày càng
đẹp hơn?
* Hoạt động 3: HTL bài thơ
- GV gọi HS chọn đọc mẫu lại bài một
lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh
bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã
thuộc lòng bài.
* 4. Củng cố, dặn dị:
- GDMT: Để góp phần XD q hương đất
nước giàu đẹp các em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.

- Mỗi vùng có cảnh đẹp riêng. Cha ông ta
từ muôn đời nay đã dày công bảo vệ, gìn
giữ, tơn tạo cho non sơng ta, đất nước ta
ngày càng tươi đẹp hơn.
- Tự học thuộc lòng.
- Mỗi HS chọn đọc thuộc lịng một câu ca
dao em thích trong bài.
- HS suy nghĩ trả lời

Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh

I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trang thái trong khổ ( BT 1).
- Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ( BT2)
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT 3)
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng và YC HS làm miệng bài
tập 1, 4 của tiết Luyện từ và câu tuần 11.
- Nhận xét
3. Dạy - học bài mới
*Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: HD làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ
hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào vở.
- Hoạt động chạy của chú gà con được miêu
tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như
thế?
- GV nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt
động với hoạt động.

Học sinh

- 2 HS làm


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài:
a. Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn.
- Hoạt động chạy của chú gà con được
miêu tả giơng như hoạt động lăn trịn
của những hịn tơ nhỏ. Đó là miêu tả


- Em có cảm nhận gì về hoạt động của những
chú gà con?
- Nhận xét

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS
dưới lớp làm bài

- Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi
như đập đất.
- Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh cịn lại.
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trị chơi "Xì điện": Chia lớp thành hai
đội, GV là người châm ngịi, đọc 1 ơ từ ngữ ở
cột A, VD: "Những ruộng lúa cấy sớm" rồi "xì"
tên 1 HS ở đội 1 (chẳng hạn : "xì Hường"), em
Hường ở đội 1 nhanh chóng đứng lên và đọc
nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc
"đã trổ bơng". Nếu nhanh và đúng thì Hường
được đọc ơ từ ngữ tiếp theo trong cột A và "xì"

một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV
châm ngòi lại và xì vào 1 HS khác ở đội 2.
- Tổng kết trò chơi và YC HS làm bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập
trong tiết học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại
bài và chuẩn bị bài sau.

bằng cách so sánh. Có thể miêu tả (so
sánh) như vậy vì những chú gà con lơng
thường vàng óng như tơ, thân hình lại
trịn, nên trơng các chú chạy giống như
những hòn tơ đang lăn.
- Những chú gà con chạy thật ngộ
nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS đọc lại
các câu thơ, câu văn trong bài tập.
- HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn
có hoạt động được so sánh với nhau.
a. Chân đi như đập đất
b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy
c.đậâu quanh thuyền lớn như nằm
quanh bụng mẹ.
Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như địi
bú tí.
- Vì trâu đen rất to khoẻ, đi đến đâu đất lún
đến đấy nên có thể nói đi như đập đất.
- Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và
B để ghép thành câu.

- Chơi trị chơi "Xì điện'.
- Kết quả :
Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông.
Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi
chào khán giả.
Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang
dòng kênh.
Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng
trên sơng.

Tiếng Anh: (2 tiết)

(Có giáo viên chun dạy)
Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải tốn có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT 4
III.Hoạt động dạy học:


Giáo viên

Học sinh

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 4/57
- Nhận xét, chữa bài
.

3. Bài mới:
Giới thiệu ghi tên bài.
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
- Y/c hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp .....lấy số lớn chia cho số bé.
mấy lần số bé
- Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời
a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần
là:
18 : 6 = 3 ( lần )
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo
5kg số lần là:
35 : 5 = 7 (l ần )
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm
bài
Giải
* Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
- Y/c hs tự làm bài
20 : 4 = 5 ( lần )
Đáp số : 5 lần
* Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài
- Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được - Ta phải biết được số kg cà chua thu được
bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì? ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm
bài
Giải
Số kg cà chua thu được của thửa ruộng 2
là:

127 x 3 = 381 ( kg )
Số kg cà chua thu được của cả 2 thửa
ruộng là:
127 + 381 = 508 ( kg )
Bài 4: Y/c hs đọc nội dung của cột đầu tiên
Đáp số: 508 kg
của bảng
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn
vị ta làm như thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Ta lấy số lớn trừ đi số bé
làm như thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Ta lấy số lớn chia cho số bé
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi
- Chữa bài
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần * Kết quả: 25; 36; 35; 63; 28
số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
6; 7; 6; 10; 8
4. Củng cố, dặn dị:
- Cơ vừa dạy bài gì?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta
làm như thế nào?
- Luyện tập
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé


Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017


Tập viết: Ôn chữ hoa H
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); Viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng) và
câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V.
- Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập một.
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Ghềnh Ráng,
Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
- Nhận xét
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài
- Giờ tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ
viết hoa H, N, V có trong từ và câu ứng dụng.
* Hoạt động 1: HD viết chữ hoa
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ hoa G, R và gọi HS nhắc
lại quy trình viết.
- Viết lại mẫu chữ hoa cho HS quan sát, nhắc

lại quy trình viết.
b. Viết bảng
- YC HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi
cho từng HS.
* Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Đây là tên một ông vua nước ta,
ơng làm vua khi 12 tuổi, ơng có tinh thần yêu
nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở
An-giê-ri rồi mất ở đó.
b. Quan sát và nhận xét
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

Học sinh

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Có các chữ viết hoa H, N, V.
-3 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp
theo dõi.
- 4 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
vào bảng con.

- 2 HS đọc: Hàm Nghi.

- Các chữ H, N, g, h cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ 0.


c. Viết bảng
- YC HS viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên
hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
b. Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
c. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn.
GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
* Hoạt động 4: HD viết vở Tập viết )
- GV chỉnh sửa lỗi.
* 4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS
về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và
chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- 2 HS đọc:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh
Hàn.

- Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi,
các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
- HS viết bài trong vở tập viết

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Toán: Bảng chia 8
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải tốn ( có một phép chia 8 ). Làm
BT 1(cột 1, 2, 3), 2cột 1, 2, 3), 3, 4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 )
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm trịn
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/66VBT
- Nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Lập bảng chia 8
- Cho hs lấy 1 tấm bìa có 8chấm trịn. Hỏi 8 lấy
1 lần bằng mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1
lần
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm trịn, biết mỗi

tấm có 8 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
- Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1

Học sinh

- 8 lấy 1 lần bằng 8
-8x1=8
- Có 1 tấm bìa
- 8 : 8 = 1( tấm bìa )
- Đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×