Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.67 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 10/12/2019

Tiết 61

TLV: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1.Kiến thức: - Ôn tập và củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thường, rút
ra ưu, nhược điểm của bài viết. Bổ sung và khắc sâu kiến thức về
phần TLV và Tiếng Việt đã học.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và tạo lập một bài văn tự sự, kĩ năng
chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau.
- Rèn KNS : tự khẳng định, nhận thức, giao tiếp
3. Thái độ
- Giáo dục tinh thần phê và tự phê, ý thức vươn lên của HS.
4 . Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( ôn tập về văn tự sự, ôn Tiếng
Việt), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích được đề bài ), năng lực sáng tạo ( có
hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn
văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao
tiếp trong việc lắng nghe tích cực và rút ra được ưu, nhược điểm trong bài viết của
bản thân và các bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: chấm chữa bài, soạn giáo án, bảng phụ ghi sẵn lỗi
- HS: ôn văn tự sự
III. Phương pháp/KT
- Phương pháp thuyết trình, nhóm, thực hành có hướng dẫn
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B



Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 (10’)
Trả bài TLV số 3
PP thuyết trình, nhóm
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
?) Xác định yêu cầu của đề?
- GV giúp HS chốt lại yêu cầu
của đề?
- GV và HS cùng xây dựng đáp
án
- GV nhận xét đánh giá ưu ,
nhược điểm trong bài làm của
HS

Nội dung
A. Trả bài TLV số 3
I. Đề bài: tiết 51,52
II. Đáp án – biểu điểm: Tiết 51-52

III. Nhận xét
1.Ưu điểm
- Đa số HS hiểu yêu cầu của đề bài. Xác định đề



Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………..
………………………………
Hoạt động 2 (10’)
Trả bài Tiếng Việt
PP thuyết trình
GV đọc đề – nêu đáp án- biểu
điểm.

tương đối tốt
- Câu 1 : nhớ được khái niệm văn bản tự sự
- Đa số nắm được phương pháp viết bài văn kể
chuyện đời thường. Xây dựng dàn ý tương đối
đầy đủ về nội dung, đúng nhiệm vụ từng phần,
trình bày dàn ý khá rõ ràng.
- Lựa chọn được người thân, giới thiệu rõ về
nhân vật, đưa ra những sự việc có ý nghĩa của
người thân để kể từ đó bộc lộ được tính cách,
phẩm chất của người than.
- Có tiến bộ về bố cục : rõ 3 phần, cân đối, tách
đoạn ở TB, MB ấn tượng, KB có ý nghĩa.
- Một số bài khá giàu cảm xúc, tình cảm, bộc lộ
được tình yêu thương tới người thân .
Tuyên dương : Hằng, Thủy, H. Thảo, T. Vân, Đ.
Vân, Trung, Đạt.
2. Nhược điểm
- Câu 1 khái niệm chưa chính xác.
- Một số dàn bài chủ yếu viết thuộc kiểu văn
miêu tả.

- Một số bài chưa chú ý tách đoạn ở TB
- Lựa chọn sự việc kể chưa tiêu biểu ,chưa có ý
nghĩa.
- Câu văn cụt hoặc quá dài, diễn đạt lủng củng
khơng thốt ý, sử dụng từ chưa hay.
- Cịn gạch xóa, sai lỗi chính tả (Chồng hoa, Nau
nhà, lăm người, cây sanh…)
- Danh từ riêng chưa viết hoa ( bình dương, đơng
thành, nguyễn thị lun…..)
B. Trả bài Tiếng Việt

I. GV đọc đề bài
II. Đáp án – biểu điểm : Tiết 44
III. Nhận xét chung
GV nhận xét đánh giá ưu , 1. Ưu điểm
nhược điểm trong bài làm của - Đa số có ý thức học bài tốt, hiểu yêu cầu đề bài.
HS.
- Nhiều bài trả lời chính xác hầu hết các câu hỏi,
- Đa số trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Câu 6 nhiều bài bảo đảm được nội dung kiến
thức, trình bày rõ ràng, đoạn văn đúng về mặt
hình thức, số lượng câu, sử dụng được cụm DT
đã cho, đoạn văn có cảm xúc chân thành.
Tuyên dương : Minh Anh, Diệu Linh, Thiên, Thu


Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………..
………………………………
Hoạt động 3 (10’)

Sửa lỗi chung
PP thực hành có hướng dẫn,
sửa lỗi, nhóm
GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗiHS tìm lỗi, sửa theo nhóm bàn
– nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc phần sửa
Lỗi

Hà, Bảo…..
2. Nhược điểm
- Một số bài còn chưa xác định đúng danh từ.
- Giải thích nghĩa của từ chưa đầy đủ .
- Chưa xác định đúng danh từ riêng và chép lại
không đúng danh từ riêng.
- Chỉ ra lỗi trong câu nhưng chưa chỉ rõ và sửa
lỗi chưa hay.
- Phân tích tác dụng của từ mượn chưa rõ.
- Đoạn văn về hình thức chưa đẹp, nội dung các
câu chưa mạch lạc, chưa đánh số câu trong đoạn
văn…
- Phê bình: Minh Tuấn, Tùng, ...

C. Sửa lỗi

Chữa

1.Người mẹ yêu giấu, dưng dưng nước mắt, - Lỗi chính tả
đối sử, chêu trọc, ơm trầm, mẹ đánh em xưng
tay, trấn vũ, thọ xương, tây hồ, ra đình, chỉnh
lặp từ, nỗi lầm, chuyển bị đi học, việc sấu, xé

dạy, dất nhiều lần, lắng cháy da, nàn da,
trống váng,
2. Bố em trơng gầy guộc mà vẫn làm nổi - Lỗi diễn đạt – dùng từ - đặt câu
nghề cơng nhân.
- Nếu ai hỏi trong gia đình em… thì em sẽ
vội vàng trả lời là em yêu…
- Ở góc học tập của tơi, tơi chưa bao giờ bị
thiệt thịi vì ln có bàn tay của mẹ chăm sóc
nó.
- Vắng chị kỉ niệm về chị cứ dồn về.
- công việc của mẹ vất vả đến tột đỉnh.
- Mẹ làm một bữa sáng lành mạnh cho gia
đình em.
- Mẹ - đó là một tiếng gọi nhỏ bé mà đầy ý


nghĩa.
- Mắt mẹ long lanh, đen láy, da mẹ hồng như
da em bé, khi mẹ cười thì như bơng hồng
mới nở.
- Mẹ là cái lị sưởi ấm gia đình tơi.
- Mẹ tôi người làm thuê giản dị nhưng thật
đáng yêu thương.
- Ngơi trường gắn bó dấu u của tơi đã đến
đây rồi.
- Tất cả các học sinh trường tôi đều thương
nhớ đến cơ giáo ấy.
- Mẹ có mái tóc đen láy dài thướt tha cùng
làn da đen sạm đã chịu bao nắng gió. Nhưng
khơng vì thế mà mẹ khơng dành tình u

thương cho gia đình em.
3.Cụm danh từ.
- Ngơi trường- nơi mà các học sinh nào cũng
phải đến đó
- Lỗi về cụm danh từ
- Tất cả các học sinh lớp 6A,B,C.
- Cả các học sinh lớp 6A,B,C trường THCS
Bình Dương đều rất chăm học.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………………………..
……………………………………………..
Hoạt động 4 ( 5’)
D, Thông báo điểm - đọc một số
GV thông báo điểm - đọc một số bài , đoạn bài , đoạn văn viết hay
văn viết hay
1. Thông báo điểm
2. đọc một số bài viết - đoạn văn
GV : Thơng báo điểm – u cầu một số HS
hay
có bài viết hay đọc.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………………………..
……………………………………………..
4. Củng cố(2’)
GV nhắc lại kiến thức về văn tự sự: dàn ý, những điều cần ghi nhớ khi viết bài văn tự
sự hay; khái quát những kiến thức Tiếng Việt đã học.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn tập lại phần Tiếng Việt – TLV đã học
- Chuẩn bị: “Tính từ và cụm tính từ”: Đọc ngữ liệu mục I,II từ đó rút ra kết luận: ý
nghĩa khái quát, đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản. Nắm được cấu tạo

của cụm tính từ.
- Soạn bài “ Mẹ hiền dạy con”.


+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
* GV giải thích: Liệt nữ truyện -> truyện về các bậc liệt nữ
?) Em hiểu như thế nào về Mạnh Tử?
GV hướng dẫn đọc văn bản: giọng đọc trang nghiêm,diễn cảm thể hiện tình cảm của
người mẹ đối với con.
?) Tìm một số từ đồng âm “tử” mà em biết?
?) Giải nghĩa các từ khó/ SGK?
?) Văn bản chia thành mấy đoạn? ý chính?
?) Truyện gồm mấy nhân vật chính? Kể về việc gì?
?) Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra mấy sự việc? Đó là những sự việc nào?
?) Theo em 3 sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? Vì sao bà mẹ phải chuyển nhà đến
2 lần?
?) Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với việc làm của bà mẹ?
?) Những sự việc nào kể về chuyện này?
?) Sự việc thứ 4 có ý nghĩa giáo dục gì? Có phải đó là việc làm nuông chiều con quá
đáng của bà mẹ?
*GV kể chuyện về Tăng Sâm (SGK – 211)
?) Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối? Tại sao bà mẹ chọn biện pháp quyết liệt như
vậy?
- Con đi học -> bỏ về chơi
- Mẹ đang dệt -> cắt đứt tấm vải
=> Cách so sánh ẩn dụ nhưng mạnh mẽ, dứt khoát
- Bà mẹ hành động quyết liệt như thế vì thương con, muốn con nên người, hướng con

vào việc học chuyên cần để về sau thành bậc đại hiền
?) Để Mạnh Tử thành bậc đại hiền, bà mẹ đã dạy con như thế nào?
?) Qua sự việc trên, em thấy bà mẹ là người như thế nào?
?) Tại sao câu chuyện gây xúc động trong lòng người?


Ngày soạn: 10/12/2019

Tiết 62

Đọc thêm: VĂN BẢN: MẸ HIỀN DẠY CON
I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức:
- Thái độ, tính cách phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh
Tử
- Hiểu cách viết truyện gắn với cách viết ký, viết sử thời Trung đại
2. Kỹ năng
- Đọc hiểu truyện Trung đại
- Nắm bắt và phân tích các sự kiện trong truyện.
* GDKN SỐNG: Tự nhận thức, giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm với người khác.
3. Thái độ
- Biết nghe lời bố mẹ, sự ảnh hưởng mơi trường đến tính cách.
4 . Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học( ôn tập về văn tự sự, ôn Tiếng Việt),
năng lực giải quyết vấn đề (phân tích được đề bài ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú,
chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng
lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong
việc lắng nghe tích cực và rút ra được ưu, nhược điểm trong bài viết của bản thân và
các bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giá dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI? Kể tóm tắt truyện “ Con hổ có nghĩa” và nêu ý nghĩa của truyện?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- HS tự tóm tắt truyện “ Con hổ có nghĩa”.
- Ý nghĩa của truyện “ Con hổ có nghĩa”: Truyện đề cao đạo lí làm người: con vật
cịn có nghĩa huống chi con người.
3.Bài mới
HĐ 1: khởi động (1’) Giới thiệu bài: Nếu khơng có người mẹ thì cũng khơng
thể có anh hùng, thi sĩ. Mỗi đứa trẻ trên Trái đất đều có một người mẹ. Và hạnh
phúc lớn nhất của đứa con là có một người mẹ hiền….
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2( 33’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá A. Đặc điểm của truyện
Trung đại.



trị của văn bản: “Mẹ hiền dạy con”
- Phương pháp: đàm thoại trực quan, phát hiện và
giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, đọc hợp tác, trình bày 1 phút
* GV giải thích: Liệt nữ truyện -> truyện về các bậc
liệt nữ
+ Liệt nữ: người đàn bà có tiết nghĩa hoặc khí phách
anh hùng
Muốn hiểu đúng mức giá trị của truyện phải biết
Mạnh Tử là người như thế nào? Có địa vị lịch sử ra
sao từ đó thấy được công lao dạy con của bà mẹ
Mạnh Tử mà truyện phản ánh.
?) Em hiểu như thế nào về Mạnh Tử? (HS TB)
- Mạnh Tử là người vùng đất Trâu (Sơng Đường
Trung Quốc) là học trị của Tử Tư – cháu của Khổng
Tử.
- Mạnh Tử cùng học trò viết sách “Mạnh Tử” – tác
phẩm quan trọng, nổi tiếng, được coi là một trong 4
tác phẩm kinh điển (Tứ Thư) của Nho gia. Mạnh
Kha(Mạnh Tử) được coi là 2 vị thánh tiêu biểu nhất
của đạo Nho
- Ở Văn Miếu (Hà Nội) quanh tượng Khổng Tử có
tượng Mạnh Tử và 3 vị khác (Tứ Phối)

B. Truyện : “Con hổ có
nghĩa”.
C. Truyện: “Mẹ hiền dạy
con”.

I.Giới thiệu chung

- Truyện được tuyển dịch
từ Liệt nữ truyện của
Trung Quốc. Do Ôn Như
Nguyễn Văn Ngọc và Tử
An Trần Lê Nhân dịch.
Truyện nổi tiếng xưa nay
ở Trung Quốc.
- Mạnh Tử là bậc hiền
triết nổi tiếng Trung Hoa
thời Chiến Quốc. Ơng
được suy tơn là Á Thánh
của đạo Nho.

GV nêu yêu cầu đọc văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
- 2 HS đọc - 1 kể -> nhận xét, đánh giá
1. Đọc, chú thích/ SGK
?) Tìm một số từ đồng âm “tử” mà em biết? (HS TB)
*Kể tóm tắt
- Tử: thầy (Mạnh Tử, Khổng Tử)
- Tử: con (Thiên tử, phụ tử)
- Tử: chết (bất tử, tử sĩ)
- Tử: một phần rất nhỏ của vật chất (nguyên tử, phần
tử)
?) Giải nghĩa các từ khó/ SGK? (HS TB)
?) Văn bản chia thành mấy đoạn? ý chính? (HS TB) 3 đoạn
+Từ đầu -> được đây: Dạy con bằng cách chuyển môi
trường sống
+ Tiếp -> đi vậy: Dạy con bằng cách ứng xử hàng
ngày trong gia đình

+ Cịn lại: kết quả của cách dạy con
?) Truyện gồm mấy nhân vật chính? Kể về việc gì?
(HS TB)
- 2 nhân vật: mẹ - con
- Kể về cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử

2. Kết cấu, bố cục
- Bố cục 3 đoạn

3. Phân tích
a. Dạy con- cách chuyển
nơi ở.


?) Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra mấy sự việc?
Đó là những sự việc nào? (HS TB)
SV
1
2
3
4
5

Con
- Bắt chước đào, chơn,
lăn, khóc (Mạnh Tử
khơng phù hợp)
- Nơ, nghịch, điên đảo
(Mạnh Tử không phù
hợp)

- Học tập lễ phép (Mạnh
Tử phù hợp)
- Tò mò hỏi mẹ về việc
giết lợn
- Bỏ học về nhà (Ham
chơi hơn học)

Mẹ
- chuyển nhà gần nghĩa
địa đến gần chợ
- chuyển nhà gần chị ->
gần trường học
- vui lòng
- lỡ lời -> mua thịt con
ăn
- cắt đứt tấm vải đang
dệt (hành động so sánh
để con rút ra bài học)

?) Theo em 3 sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì? Vì
sao bà mẹ phải chuyển nhà đến 2 lần? (HS khá- giỏi)
- Trẻ con thường hay bắt chước, tuy vô ý thức nhưng
lâu ngày sẽ thành thói quen, thành tính cách
-> Bà mẹ thương con -> chuyển chỗ 2 lần để chọn
mơi trường sống có lợi nhất cho việc hình thành nhân
cách của con
*GV: Bà mẹ không dùng cách khuyên răn hay
nghiêm cấm mà chuyển nhà chứng tỏ bà ý thức so
sánh được ảnh hưởng của mơi trường, hồn cảnh sống
đến con người

?) Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự với
việc làm của bà mẹ? (HS khá)
- Gần mực..., ở bầu...
* GV chuyển ý
?) Những sự việc nào kể về chuyện này? (HS TB)– Sự
việc 4, 5
?) Sự việc thứ 4 có ý nghĩa giáo dục gì? Có phải đó
là việc làm nuông chiều con quá đáng của bà mẹ?
(HS khá- giỏi)
- Từ một việc rất nhỏ, mẹ Mạnh Tử mất sớm nhận ra
sai lầm của mình là vơ tình dạy con nói dối, thiếu
trung thực, lời nói khơng đi đơi với việc làm
- Bà mẹ mua thịt cho con ăn không phải vì nng
chiều mà dạy con thành thật, dạy chữ tín
*GV kể chuyện về Tăng Sâm (SGK – 211)

Mẹ đã chọn mơi trường
sống có lợi nhất cho việc
hình thành nhân cách của
con.
b. Dạy con bằng cách
ứng xử hàng ngày trong
gia đình.
- Khơng được nói dối,
sống phải trung thực, lấy
chữ tín làm đầu.
- Phải chuyên cần học
hành.



?) Sự việc gì đã xảy ra trong lần cuối? Tại sao bà mẹ
chọn biện pháp quyết liệt như vậy? (HS khá- giỏi)
- Con đi học -> bỏ về chơi
- Mẹ đang dệt -> cắt đứt tấm vải
=> Cách so sánh ẩn dụ nhưng mạnh mẽ, dứt khoát
- Bà mẹ hành động quyết liệt như thế vì thương con,
muốn con nên người, hướng con vào việc học chuyên
cần để về sau thành bậc đại hiền
?) Để Mạnh Tử thành bậc đại hiền, bà mẹ đã dạy con
như thế nào? (HS TB)
- Đặt con trong môi trường sống tốt
bà mẹ thông
minh
- Dạy đạo đức, niềm say mê học tập
cương quyết,
tinh
- Không nuông chiều, phải cương quyết
tế trong giáo
dục
?) Qua sự việc trên, em thấy bà mẹ là người như thế
nào? (HS TB)
HS trình bày 1 phút
?) Tại sao câu chuyện gây xúc động trong lòng
người? (HS khá- giỏi)

Người mẹ trong truyện
rất thương con. Bà thông
minh, khéo léo và nghiêm
khắc trong việc dạy dỗ ,
giáo dục con trở thành bậc

vĩ nhân.

4. Tổng kết
a, Nội dung
Truyện nêu cao tác
dụng của môi trường sống
- HStrình bày, HS khác phát biểu- nhận xét- bổ sung đối với sự hình thành và
GV khái quát, đánh giá.
phát triển nhân cách của
trẻ, đề cao vai trò của bà
HS thực hiện theo nhóm bàn trong 2 phút- đại diện mẹ trong việc dạy dỗ con
nhóm nhanh nhất trình bày- nhóm khác nhận xét, bổ nên người.
sung- GV nhận xét, đánh giá
b, Nghệ thuật
Xây dựng cốt truyện
theo mạch thời gian, có
nhiều chi tiết giàu ý nghĩa,
GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
gây xúc động.
HS đọc ghi nhớ/ SGK
c, Ghi nhớ: sgk (153)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
4. Củng cố (2’)
? Khái quát những giá trị đặc sắc của truyện? (HS TB)
- HS phát biểu – HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài, tập viết đoạn văn suy nghĩ về đạo làm con.
- Tập kể chuyện
- Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.

+ Đọc trả lời các câu hỏi sgk.
+ Tìm các Sự việc chính.
+ Kể lại truyện.


+ Truyện ca ngợi ai? Về điều gì? Em cịn biết những thầy thuốc giỏi và có y đức nào
vẫn được lưu truyền?
+ Soạn bài: Tiếng Việt “ Tính từ và cụm tính từ”, theo các câu hỏi trong SGK theo
nội dung phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD/ SGK
?) Em hãy nhắc lại thế nào là tính từ mà em đã học ở Tiểu học?
* GV (VD a, b) -> HS đọc
?) Tìm tính từ trong các câu trên?
?) Tìm thêm các tính từ khác và nêu ý nghĩa của chúng?
?) Vậy em hiểu thế nào là tính từ?
?) So sánh đặc điểm của tính từ với động từ? Cho VD?
?) Trong các tính từ tìm được ở VD a, b trong bảng phụ thì những từ nào có khả
năng kết hợp với từ chỉ mức độ (rất, hơi...)
?) Từ nào không thể kết hợp được? Tại sao?
? Vậy theo em có mấy loại tính từ?


Ngày soạn: 10/12/2019

Tiết 63

TIẾNG VIỆT: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức- Giúp HS hiểu được khái niệm tính từ: ý nghĩa khái quát, đặc điểm của

tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
- Nhận biết được cấu tạo của cụm tính từ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Nhận biết và vận dụng tính từ, cụm tính từ, phân biết hai loại tính
từ, sử dụng tính từ và cụm tính từ trong khi nói và viết.
- Kĩ năng sống: nhận thức, giao tiếp.
3. Thái độ: yêu mến tiếng mẹ đẻ.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo
( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập
đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm
lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án.
Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
- HS: soạn mục I, II
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, hoạt động
nhóm. KT đặt câu hỏi và trả lời, động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng


HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV chuyển từ kiểm tra bài cũ

Hoạt động của GV-HS

Nội dung

Hoạt động 2 – 5’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm của tính từ
của tính từ
1. Khảo sát, phân tích
- Phương pháp:đàm thoại, nhóm
ngữ liệu: sgk
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, nhóm
?) Em hãy nhắc lại thế nào là tính từ mà em đã học ở
Tiểu học? (HS TB)


- 2 HS nhắc lại
* GV treo bảng phụ (VD a, b) -> HS đọc
?) Tìm tính từ trong các câu trên? (HS TB)
a) bé, oai
b) vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
?) Tìm thêm các tính từ khác và nêu ý nghĩa của
chúng? (HS TB) (miêu tả màu sắc, mùi vị, hình
dáng...?)

- xanh, đỏ, vàng, tím ngắt...
- chua, cay, ngọt...
- ngay, thẳng, nhăn nhúm, loắt choắt...
?) Vậy em hiểu thế nào là tính từ? (HS TB)
- 2 HS phát biểu -> GV chốt
?) So sánh đặc điểm của tính từ với động từ? Cho VD?
HS thảo luận nhóm bàn trong 2 phút- đại diện nhóm
nhanh nhất lên trình bày- nhóm khác nhận xét, bổ
sung- GV nhận xét, đánh giá
- Giống Động từ khi kết hợp với: đã, đang, sẽ, cũng,
vẫn
- Kết hợp với: Hãy, đừng, chớ: hạn chế hơn động từ
- Khả năng làm CN: giống động từ
- Khả năng làm VN: Tính từ hạn chế hơn động từ
VD: Em bé thông minh -> là cụm từ -> phải thêm cụm
từ mới thành câu: Em bé thông minh lắm
GV cho HS đọc ghi nhớ 1/ SGK
* HS đọc ghi nhớ 1/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..

- Là những từ chỉ đặc
điểm, tính chất của sự vật,
hành động, trạng thái.
- Kết hợp với đã, đang,
sẽ...
- Làm CN: giống động từ
- Làm VN: hạn chế hơn
động từ
2. Ghi nhớ 1 : sgk(154)


II. Các loại tính từ
1. Khảo sát, phân tích
ngữ liệu: sgk

- Chỉ đặc điểm tương đối
( có thể kết hợp với từ chỉ
mức độ)
- Chỉ đặc điểm tuyệt đối
Hoạt động 3- 5’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu các loại ( khơng thể kết hợp với từ
chỉ mức độ)
tính từ
2.Ghi nhớ2/ SGK
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
?) Trong các tính từ tìm được ở VD a, b trong bảng
phụ thì những từ nào có khả năng kết hợp với từ chỉ
mức độ (rất, hơi...) (HS TB)
- Tính từ: bé, oai
?) Từ nào không thể kết hợp được? Tại sao? (HS khágiỏi)
- VD b (vàng hoe...) -> chỉ đặc điểm tuyệt đối của sự
vật
? Vậy theo em có mấy loại tính từ? (HS TB)
GV cho HS đọc ghi nhớ 2/ SGK


* HS đọc ghi nhớ 2/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..


III. Cụm tính từ
1. Khảo sát, phân tích
ngữ liệu: sgk

Hoạt động 4- 7’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu cụm tính - Cấu tạo tương tự cụm
động từ
từ
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
* GV treo bảng phụ 2
?) Tìm các tính từ trong phần gạch chân? (HS TB)
- Yên tĩnh, nhỏ, sáng
2 Ghi nhớ 3 : sgk(155)
=> cả phần gạch chân là cụm tính từ
?) Phần phụ trước của cụm tính từ bổ sung ý nghĩa gì
cho tính từ? (HS TB)
- Quan hệ từ, sự tiếp diễn, mức độ...
?) Phần phụ ngữ sau có ý nghĩa gì? (HS TB)
- Chỉ vị trí, sự so sánh, phạm vi, nguyên nhân của đặc
điểm, tính chất..
* 1 HS đọc ghi nhớ -> 1 HS vẽ mơ hình cụm tính từ
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 5- 18’
IV. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực
hành kiến thức đã học.
- Phương pháp:đàm thoại,

nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,
giao nhiệm vụ,nhóm
- HS đọc, xác định yêu cầu
?) Tìm các tính từ trong
1. Bài tập 1(155)
cụm tính từ? (HS TB)
2. - Các cụm tính từ: trừ chủ ngữ : “nó”
- HS trả lời miệng
Bài tập 2(156)
- Các tính từ đều là từ láy -> gợi hình, gợi cảm.
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường,
- HS trả lời miệng
không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới
mẻ như con voi.
- 5 ơng thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
- HS thảo luận nhóm bàn
Bài tập 3(156)
thời gian 2 phút – đại diện
- Động từ, tính từ những lần sau mang tính chất


nhóm nhanh nhất lên trình mạnh mẽ, dữ dội hơn -> thể hiện sự thay đổi thái độ
bày- nhóm khác nhận xét- của cá vàng...
Gv nhận xét, đánh giá
Bài tập 4(156)
- Tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự
Điều chỉnh, bổ sung giáo trở lại như cũ của vợ chồng ông lão đánh cá.
án……………………….. Bài tập 5(SBT - 63)
………………………….. VD: Rẻ như bèo, đẹp như tiên...

4. Củng cố ( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?
GV hệ thống hố kiến thức của bài :
- Thế nào là tính từ? Các loại tính từ
- Mơ hình cụm tính từ
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học các ghi nhớ, làm bài tập 7 (SBT), tìm 3 tính từ -> phân tích thành cụm tính từ
-> đặt câu
- Soạn “Ơn tập tiếng Việt” - lập SĐTD các kiến thức tiếng Việt học kì I- tập thuyết
trình. Ba tổ lập ba SĐTD, cử bạn thuyết trình. Tập trả lời các câu hỏi phần luyện tập.
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
?) Từ trong tiếng việt được chia làm mấy loại? - Từ đơn và từ phức
?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Em hiểu như thế nào về từ ghép?
- HS nêu khái niệm -> xét về nghĩa có từ ghép đẳng lập và chính phụ
?) Nhắc lại thế nào là ghép đẳng lập? chính phụ?
?) Thế nào là từ láy? Các dạng từ láy?
- GVcho HS chơi trị chơi tìm từ: từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ, từ láy
? Từ có mấy nghĩa? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
?) Đối với từ nhiều nghĩa thì người được phân chia như thế nào?
- Nghĩa gốc + nghĩa chuyển
?) Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển?
?) Xét về nguồn gốc, từ trong Tiếng Việt được phân chia như thế nào?
- Từ thuần Việt và từ mượn
?) Trong số từ mượn thì Tiếng Việt mượn ngơn ngữ nước nào nhiều nhất? Tại sao?
?) Nêu các lỗi dùng từ hay gặp phải?
?) Các em đã học những từ loại nào?.
?) Nêu khái niệm và đặc điểm của từng từ loại?

*GV cho HS nêu lại khái niệm và đặc điểm của từng từ loại
?) Có những loại cụm từ nào?
?) Vẽ mơ hình cụm DT, cụm ĐT?


Ngày soạn:10/12/2019

Tiết 64
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Hệ thống và củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ,
lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ,
đặt câu, viết đoạn văn.
- Kĩ năng sống: nhận thức các kiến thức đã học trong học kì I, giao tiếp: lắng nghe/
phản hồi ý kiến của các bạn về các kiến thức đã học.
3.Thái độ: yêu mến tiếng nói dân tộc.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài SĐTD), năng lực giải quyết vấn
đề (phát hiện và phân tích , tổng hợp ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động
nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp
tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án
Bảng phụ, phấn màu.
- HS: hệ thống các kiến thức tiếng Việt kì I bằng SĐTD

III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy và Giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ ( GV kết hợp kiểm tra trong tiết học)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV đưa ra từ khóa: Tiếng Việt lớp 6
Một HS lên bảng ghi các nhánh chính ( kiến thức cơ bản) đã học ở kì I
HS nhận xét – GV khái quát – lần lượt ôn tập từng kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A. Hệ thống kiến thức
Hoạt động 2 – 18’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hệ thống các kiến
thức Tiếng Việt học kì I
- Phương pháp: đàm thoại,trực quan, nhóm, trị chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ ,SĐTD, nhóm
GV treo bảng ghi sẵn sơ đồ cấu tạo từ – HS lên


bảng điền – GV củng cố các khái niệm

?) Từ trong tiếng việt được chia làm mấy loại? (HS
TB)
- Từ đơn và từ phức
?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Em hiểu
như thế nào về từ ghép? (HS TB)
- HS nêu khái niệm -> xét về nghĩa có từ ghép đẳng
lập và chính phụ
?) Nhắc lại thế nào là ghép đẳng lập? chính phụ? (HS
TB)
*GV: Riêng từ ghép có cấu tạo rất chặt chẽ, khơng thể
tách rời ra và chèn thêm từ khác vào (điều này giúp
phân biệt từ ghép và cụm từ)
?) Thế nào là từ láy? Các dạng từ láy? (HS TB)
- GVcho HS chơi trị chơi tìm từ: từ ghép đẳng lập, từ
ghép chính phụ, từ láy
? Từ có mấy nghĩa? Thế nào là từ nhiều nghĩa? (HS
TB)
?) Đối với từ nhiều nghĩa thì người được phân chia
như thế nào? (HS TB)
- Nghĩa gốc + nghĩa chuyển
?) Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? (HS TB)
- 2 HS trình bày
- HS trả lời miệng bài tập GV đã chép ra bảng phụ
+ Câu 1: nghĩa gốc
+ Câu 2, 3: nghĩa chuyển

I. Cấu tạo từ
1. Cấu tạo từ:
+ Từ đơn
+Từ phức :

Từ ghép
Từ láy

II. Nghĩa của từ
- Từ một nghĩa
- Từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc
nghĩa chuyển

III. Phân loại từ theo
?) Xét về nguồn gốc, từ trong Tiếng Việt được phân nguồn gốc
chia như thế nào? (HS TB)
- Từ trong TV:
- Từ thuần Việt và từ mượn
+ Từ thuần Việt
?) Trong số từ mượn thì Tiếng Việt mượn ngôn ngữ + Từ mượn: Tiếng Hán
nước nào nhiều nhất? Tại sao? (HS khá- giỏi)
Ngôn ngữ khác
– 2 HS trả lời
*GV giải thích rõ hơn về từ gốc Hán và từ Hán Việt
IV. Lỗi dùng từ
- Lặp từ
?) Nêu các lỗi dùng từ hay gặp phải? (HS TB)
- Lẫn lộn các từ gần âm
- Dùng từ không đúng
nghĩa
?) Các em đã học những từ loại nào? (HS TB)
- Thảo luận nhóm bàn 2 phút- Hs nhóm nhanh nhất V. Từ loại và cụm từ
trình bày – Hs khác nhận xét, bổ sung – GV chốt bằng 1)Từ loại: DT, ĐT, TT,
SĐTD.
ST, Lượng từ, chỉ từ

?) Nêu khái niệm và đặc điểm của từng từ loại? (HS
TB)
*GV cho HS nêu lại khái niệm và đặc điểm của từng từ loại 2) Cụm từ: Cụm DT, ĐT,
?) Có những loại cụm từ nào? (HS TB)
TT


?) Vẽ mơ hình cụm DT, cụm ĐT? (HS TB)
- 2 HS lên bảng vẽ - nhận xét
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 3 – 20’
B. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực
hành kiến thức đã ôn tập.
- Phương pháp:đàm thoại,
trực quan, nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,kt
Bài tập1: Phân loại từ đơn, từ phức trong đoạn
chia nhóm, SDTD
thơ sau
GV treo bảng phụ – nêu yêu
Ai đi Nam Bộ
cầu
Tiền Giang, Hậu Giang
1 HS lên bảng làm – nhận xét
Ai vơ thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
- Từ đơn: ai, đi, ai, vô, tên, vàng
- Từ ghép: Tiền giang, Hậu Giang, thành phố,
HCM

- Từ láy: rực rỡ
- HS suy nghĩ- phát biểu cá
Bài tập 2: Trong các câu sau từ “chạy” ở câu nào
nhân – nhận xét
dùng với nghĩa gốc, câu nào dùng nghĩa chuyển
1) Em chạy đến trường
-> nghĩa gốc
2) Cô ấy bán hàng rất chạy
… chuyển
3) Bác ấy chạy ăn từng bữa
…chuyển
- HS thảo luận nhóm bàn(2
Bài tập:Tìm các từ loại và cụm từ đã học trong
phút) -> đại diện phát biểuđoạn văn sau:
nhóm khác nhận xét, bổ sung
Những buổi tối mùa đơng ấy, gió bấc thổi qua
- GV đánh giá
những bụi tre dây gai góc...Mái nhà ấy đó ơm ấp
mẹ con tơi, vì chiến tranh mà đã phải xa một phố
cổ về với chốn thôn quê này.
1) Từ loại
- Danh từ: buổi tối, mùa đơng, gió bấc, bụi tre,
mái nhà, mẹ con, chiến tranh, phố cổ, chốn, thôn
quê
- Động từ: thổi, ôm ấp, về
- Tính từ: dày, xa, gai góc,
- Số từ: một
- Lượng từ: những
- Chỉ từ: ấy, này
2) Cụm từ

* Cụm danh từ: những buổi tối mùa đông ấy,
những bụi tre..., mái nhà ấy, mẹ con tôi, một phố


Điều chỉnh, bổ sung giáo cổ, chốn thôn quê này.
án………………………..
* Cụm động từ: thổi qua những,... đã ôm ấp mẹ
…………………………..
con tơi về với chốn thơn q này
* Cụm tính từ: dày gai góc, phải xa một phố cổ

Sơ đồ tư duy ôn tập
4. Củng cố (2’)
? Em hãy nhắc lại các kiến thức bài ôn tập tiếng Việt
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học thuộc lí thuyết tiếng Việt đã ôn
- Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập
- Tập viết đoạn văn có các đơn vị kiến thức vừa ôn ( đoạn văn có sử dụng từ Hán
Việt, danh từ, tính từ, động từ, cụm từ...)
- Ơn tập các kiến thức 3 phân môn: Văn học – Tiếng Việt – TLV học kì I.


Ngày soạn:10/12/2019

Tiết 65

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức- giúp HS
- Nắm được các chuẩn kiến thức kĩ năng của các bài đã học trong chương trình kì

I để làm bài kiểm tra tổng hợp với định hướng tích hợp 3 phân mơn Văn học – tiếng
Việt – TLV. Hướng ra đề, cách xác định đề, định hướng làm bài.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng ơn tập để thu thập được lượng kiến thức của 3 phân môn đ ã học để
làm bài, kĩ năng xác định đề.
- Giáo dục kĩ năng sống: nhận thức , nghiên cứu,tìm hiểu, giao tiếp.
3. Thái độ:
- Ham học, ham hiểu biết, yêu mến nền VH dân tộc, yêu mến tiếng mẹ đẻ.
II. Chuẩn bị
GV: xác định được chuẩn kiến thức kĩ năng của từng phân môn - định hướng cách ra
đề – cách xác định đề, làm bài cho HS
HS: đọc trước Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, ơn và nhớ lại các kiến thức cơ bản
của cả 3 phân môn.
III. Phương pháp/ KT: nêu vấn đề, thuyết trình, thực hành có hướng dẫn.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


Hoạt động 1(16’)
Hướng dẫn HS về những
nội dung cơ bản cần chú ý
PP vấn đáp, thuyết trình
KT: đặt câu hỏi, trả lời,
động não
? Em hãy nhắc lại trọng tâm
về văn học ở học kì I? (HS
TB)
-HS phát biểu – GV hướng
dẫn

I.Những nội dung cơ bản về chuẩn kiến thức cần
chú ý
1.Về phần văn
a. Văn học dân gian
- Đặc điểm của các thể loại: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngơn.
- Nội dung ý nghĩa- giá trị nghệ thuật của từng tác
phẩm của mỗi thể loại trên.
- Nhớ được chuỗi sự việc tiêu biểu của từng tác
phẩm – nhân vật, một số chi tiết tiêu biểu và có ý
nghĩa của từng tác phẩm.
b.VH Trung đại
- Đặc điểm của VHTĐ ( thời gian ra đời, chữ viết,
thể loại, cách viết…)
-Tên các tác phẩm VHTĐ.



- Nội dung ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của các tác
phẩm.

? Nhắc lại các nội dung kiến
thức của phần Tiếng Việt?
(HS TB)
-HS phát biểu – GV hướng
dẫn
? Phần TLV chúng ta học
những thể loại văn bản nào?
(HS TB)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………..
………………………………

2. Phần tiếng Việt
a. Nắm được kiến thức về
- Cấu tạo từ
- Nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
- Từ mượn
- Các từ loại
- Các cụm từ
b. Vận dụng kiến thức trên đọc – hiểu văn bản, tạo
lập văn bản.
3. Phần TLV: Văn bản tự sự
- Thay đổi ngôi kể trong một văn bản tự sự
( truyện dân gian đã học)
- Kể chuyện đời thường : về một kỉ niệm, về một
người thân.
- Kể chuyện tưởng tượng.


Hoạt động 2(20’)
Hướng dẫn HS về hướng
kiểm tra đánh giá
PP vấn đáp, thuyết trình

II.Hướng kiểm tra đánh giá
- Chú ý đến tính tích hợp trong chương trình của ba
phân mơn Văn học – tiếng Việt – TLV.
- Kiểm tra qua hình thức tự luận phần văn học và
- GV thuyết trình hướng kiểm tiếng Việt .
tra đánh giá - cách xác định
đề.
- GV cho HS khảo sát một số
dạng đề kiểm tra.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………..
………………………………
4.Củng cố ( 2’) GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản học kì I: văn học dân gian, từ và cấu
tạo từ, từ loại, văn tự sự.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà( 3’)
- Ôn tập kiến thức các bài ôn tập để kiểm tra học kì I(Theo lịch của PGD & ĐT TX
Đơng Triều vào ngày 24/12/2018 ).
- Soạn bài: “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng” – đọc truyện – tóm tắt các sự việc
chính – trả lới câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.




×