Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.66 KB, 17 trang )

Ngày soạn : 30/01/2020

Tiết 85, 86, 87, 88, 89

CHỦ ĐỀ
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
(SO SÁNH, NHÂN HÓA, ẨN DỤ, HOÁN DỤ)
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: Hiểu các đặc trưng của biện
pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ và vận dụng vào thao tác tạo lập văn
bản.
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:
Thời gian dự kiến: 5 tiết, thời gian thực hiện:
Tiết 85: giới thiệu về chủ đề; Tìm hiểu về phép “so sánh”
Tiết 86: Định hướng kiến thức về phép “ ẩn dụ, hoán dụ”
Tiết 87: Định hướng kiến thức về phép “nhân hóa” – Luyện tập
Tiết 88: luyện tập
Tiết 89: Luyện tập - tổng kết về chủ đề
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
I. Mục tiêu của chủ đề
1.Kiến thức
- Giúp HS hiểu rõ khái niệm, cấu tạo, các kiểu, các dạng của 4
phép tu từ.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích tác dụng; sử dụng phép tu từ
khi tạo lập đoạn văn hay văn bản miêu tả.
- GD KNS: Suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng so sánh, nhân hoá,
ẩn dụ, hoán dụ.
3. Thái độ
- GD đạo đức: Biết yêu tiếng Việt, trân trọng và giữ gìn tiếng
mẹ đẻ. Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần
vượt khó, có trách nhiệm với bản thân => GD giá trị sống:


TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG
THỰC.
4. Định hướng - Rèn HS năng lực tự học ( có kế hoạch để soạn bài ), năng lực
phát triển năng giải quyết vấn đề (phân tích tình huống, phát hiện và nêu được
lực
các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải
quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học
để giải quyết các yêu cầu trong tiết học),năng lực sử dụng ngơn
ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao
trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực,
thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài
học.
Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu


Nội dung

Nhận biết

Các
biện
pháp tu từ:
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hốn dụ

Thơng hiểu

Vận dụng thấp


Vận dụng cao

- Phân tích
được tác dụng
của biện pháp
tu từ cụ thể.
- Pháp hiện ra
kiểu loại của
phép tu từ
trong một ngữ
liệu cụ thể.

- Tạo lập đoạn
văn có sử dụng
Nhớ được khái
phép tu từ đó.
- Đặt câu có sử
niệm, tác dụng,
-Tạo lập các
dụng phép tu từ
các kiểu, các
văn bản có sử
đã học.
dạng.
dụng 1 hay các
- Lí giải, cảm
Nêu dấu hiệu
phép tu từ.
nhận được vẻ đẹp

nhận biết của
- Lập bảng đối
của phép tu từ đó.
các BPTT.
chiếu, so sánh
các BPTT đã
học.
Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả
Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học:
Ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng
TIẾT 85
SO SÁNH

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG ( 5’)
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.
A. Giới thiệu về chủ đề
GV giới thiệu cho học sinh trong chương trình Tiểu học, các em đã được làm quen
với các phép so sánh, nhân hóa được gọi chung là các biện pháp tu từ. Trong chương
trình Ngữ văn 6, chúng ta sẽ tiếp tục được tìm hiểu sâu hơn về các biện pháp tu từ
này.
1. Thế nào là biện pháp tu từ từ vựng?
2. Các biện pháp tu từ từ vựng ( 9 biện pháp tu từ trong chương trình Ngữ

văn THCS)
3. Nội dung cụ thể của chủ đề
Tiết 85: giới thiệu về chủ đề; Tìm hiểu về phép “so sánh”
Tiết 86: Định hướng kiến thức về phép “ ẩn dụ, hoán dụ”
Tiết 87: Định hướng kiến thức về phép “nhân hóa” – Luyện tập
Tiết 88: luyện tập
Tiết 89: Luyện tập - tổng kết về chủ đề.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm, đặc điểm
cấu tạo,các kiểu và tác dụng của phép so sánh.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao

I.Tìm hiểu về phép so sánh
1.So sánh là gì?
1.1 Khảo sát và phân tích ngữ
liệu


nhiệm vụ,
- Thời gian: 34 phút.
- GV trình chiếu vd a, b(24)
a) Trẻ em như búp trên cành
b) Rừng đước dựng lên...vơ tận
? Trong ví dụ a,b những sự vật, sự việc nào được
so sánh với nhau? (HS TB)
- Trẻ em - như búp trên cành
- Rừng đước – hai dãy trường thành vơ tận

? Vì sao có thể so sánh như vậy ? (HS khá)
- Vì giữa chúng có những điểm giống nhau nhất
định(theo quan sát của tác giả)
? So sánh như vậy để làm gì?( tác dụng?) (HS
TB)
- Làm nổi bật được cảm nhận của người viết,
người nói với những sự vật được nói đến (trẻ em,
rừng đước)
-> tăng tính hình ảnh và gợi cảm
?) Vậy em hiểu so sánh là gì? (HS TB)
- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> Ghi nhớ 1.
?) So sánh sự khác nhau giữa 2 VD a, b với câu:
(HS TB)
c) Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ
nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến
- VD a, b là kiểu so sánh ngang bằng (như)
- VD c là kiểu so sánh khơng ngang bằng (hơn)
* GV trình chiếu mơ hình câm về so sánh
Giao cho 3 nhóm thảo luận viết vào bảng
nhóm – treo 1 nhóm có kết quả nhanh nhất –
đại diện nhóm trình bày – HS quan sát, nhận
xét
GV đánh giá, cho điểm – khái quát chốt kiến
thức về cấu tạo của phép so sánh
Vế A

Phương
diện so
sánh


Trẻ em
Rừng
dựng lên
đước
cao ngất

Từ
Vế B
so
sánh
như búp trên cành
như hai dãy tường
thành

1.2. Ghi nhớ 1(24)

2. Cấu tạo của phép so sánh
2.1. Khảo sát và phân tích ngữ
liệu.
- Mơ hình đầy đủ gồm 4 yếu tố.
- Mơ hình khơng đầy đủ có thể
vắng phương diện so sánh hoặc
từ so sánh.


?) Mơ hình cấu tạo của 2 phép so sánh a, b có gì
khác nhau? (HS TB)
- VD a: thiếu 1 yếu tố (phương diện so sánh)
- VD b: có mơ hình đầy đủ (4 yếu tố)
*GV: Mơ hình so sánh (a) rất hay sử dụng trong

thơ văn và vế B thường được coi là chuẩn so sánh
?) Hãy nêu thêm các từ so sánh khác? (HS TB)
- Là, tựa như, giống như, bao nhiêu ... bao
nhiêu (so sánh ngang bằng)
- Hơn, hơn là, kém, không bằng, chẳng bằng...
(so sánh không ngang bằng)
?) Chú ý 2 VD a, b (3 – 25) và cho biết cấu tạo
của phép so sánh trong những câu đó có gì đặc
biệt? (HS TB)
a) khơng có từ so sánh và phương diện so sánh
b) vế B và từ so sánh đảo lên trước vế A
?) Hãy tìm một số TN, ca dao có dùng so sánh?
(HS TB)
- Tổ chức chơi trò chơi theo 3 dãy bản trong
thời gian 3’ – nhóm nào tìm nhanh đến phút
thứ 3 thì thắng cuộc.
- Gái thương chồng đương đơng buổi chợ...
-> thiếu từ so sánh và phương diện so sánh
* Đây là nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo của so
sánh
-> Gọi 1 HS đọc ghi nhớ 2 (25)
GV trình chiếu - Gọi HS đọc khổ thơ
?) Tìm phép so sánh trong khổ thơ? (HS TB)
- So sánh 1: câu 1, 2
- So sánh 2: câu 4
?) Phân tích mơ hình cấu tạo của 2 phép so sánh
trên? Từ ngữ chỉ ý so sánh có gì khác nhau? (HS
khá- giỏi)
- So sánh 1: A chẳng bằng B => So sánh hơn kém
(không ngang bằng)

- So sánh 2: A là B => So sánh ngang bằng
?) Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý ngang bằng?
Không ngang bằng? (HS TB)
- Ngang bằng: tựa, giống, là, như, bao nhiêu...bao
nhiêu
- Không ngang bằng: hơn, hơn là, kém, kém hơn,
khác, khơng bằng...
GV trình chiếu đoạn văn - HS đọc đoạn văn
(42)
?) Tìm các phép so sánh trong đoạn văn? Tác

`

2.2. Ghi nhớ 2(25)

3. Các kiểu so sánh
3.1. Khảo sát và phân tích ngữ
liệu.
- A là B
- A chẳng bằng B

3.2.

Ghi nhớ 1: sgk (42)

4 Tác dụng của so sánh
4.1. Khảo sát và phân tích ngữ
liệu.
- phép so sánh có tác dụng gợi
hình,gợi cảm



dụng? (HS TB)
GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thực hiện 2’ –
trao đổi nhóm – đại diện nhóm nhanh nhất trả
lới – các nhóm nhận xét –đánh giá cho điểm –
GV nhận xét, khái quát kiến thức:
-........tựa mũi tên nhọn
-........như cho xong chuyện
-........những con chim lảo đảo...
-........như thầm bảo rằng
-........như sợ hãi
-........như gần tới mặt đất
* Tác dụng: Gợi hình: tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động, giúp người đọc, người nghe hình
dung được những cách rụng khác nhau của lá ->
không đơn điệu, nhàm chán.
- Gợi cảm: người đọc, người nghe nắm bắt được
TT, tình cảm của người viết (nói) -> thể hiện
quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
?) Từ ví dụ trên em cho biết tác dụng của phép so
sánh? (HS TB)
- Gợi hình, gợi cảm
GV củng cố bài bằng 3 BT
- Chia 4 nhóm thực hiện 4 yêu cầu của BT1

4.2. Ghi nhớ 2: sgk(42)

BT 1(25)
a) So sánh đồng loại:

Người với người:
Lương y như tử mẫu
* Vật với vật: Chiếc cầu như cái
võng đu đưa
b) So sánh khác loại
* Vật với người: Mẹ già như
chuối chín cây
*Cái cụ thể với cái trừu tượng:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước… Đông

BT 3 (26)
a) Bài học đường đời đầu tiên
- HS làm ra phiếu học tập BT2 theo hình thức
chơi trị chời trong 2’ – treo sản phẩm nhóm nhân - Những ngọn...lia qua
- 2 cái răng...làm việc
nhất, - nhận xét, chấm điểm.
- Cái chàng Dế choắt...thuốc
phiện
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt...
b) Sơng nước Cà Mau
- ở đó...mây nhỏ
- Cá nước...sáng trắng
- HS làm việc cá nhân - trả lời miệng
- Những ngôi nhà bè...phố nổi
BT 1(43)
a) So sánh : tâm hồn tôi là một
buổi trưa hè -> ngang bằng
b) So sánh: Con đi...



chưa bằng muôn nỗi...
Con đi đánh giặc...chưa
bằng...60
=> So sánh không ngang bằng
c) So sánh: Anh
đoàn viên...Như nằm
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
->ngang bằng
…………………………………………………
Bóng Bác...ấm hơn...-> khơng
…………………………………………………… ngang bằng
….
Hoạt động 3: Luyện tập – 7’
* Nội dung 1: Hướng dẫn HS tự học bài “So sánh”
? Qua bài học, em rút ra phương pháp để tìm hiểu bài học này? Trải qua các bước
như thế nào?
- Phương pháp phân tích mẫu. Các bước:
- Đọc ngữ liệu sgk.
- Trả lời các câu hỏi từng đơn vị kiến thức
- Rút ra nội dung kiến thức cần nhớ: về khái niệm, các kiểu loại, tác dụng
HS dựa trên cơ sở trình tự bài học ở tiết 1, thực hiện các bước tương tự để tự học bài
mới ở nhà:
Chiếu hướng dẫn tự học
Tiết 86: Định hướng kiến thức về phép “ ẩn dụ, hoán dụ”
Đối với cá nhân:
- Đọc ngữ liệu sgk 2 bài ẩn dụ và hoán dụ
- Trả lời các câu hỏi từng đơn vị kiến thức
- Rút ra nội dung kiến thức cần nhớ: về khái niệm, các kiểu loại, tác dụng
- Nắm chắc phần Ghi nhớ. Lập bảng sau

Các BPTT
Khái niệm
Các kiểu
Tác dụng
VD minh họa
Ẩn dụ
Hốn dụ
Đối với nhóm:
nhóm 1: thảo luận và thống nhất nội dung bài Ẩn dụ
Nhóm 2: thảo luận thống nhất nội dung bài Hốn dụ
Nhóm 3 lập bảng so sánh 3 biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ

So sánh
Giống nhau

Ẩn dụ

Hoán dụ


Khác nhau
Nhóm 4: lập bảng so sánh như đã giao cho cá nhân
Các BPTT
Ẩn dụ
Hoán dụ

Khái niệm

Các kiểu



Ngày soạn: 30/01/2020
Ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

Tiết 86 : ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG - KIẾN THỨC
ẨN DỤ - HOÁN DỤ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Luyện tập ( trên lớp) .
I/ Định hướng nội dung – kiến
Bước 1: Định hướng nội dung – kiến
thức
thức
- Mục tiêu: Kiểm tra , đánh giá Hs nắm
được khái niệm, đặc điểm cấu tạo,các
kiểu và tác dụng của phép ẩn dụ và
hoán dụ.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ,
- Thời gian: 38 phút.
GV Nhóm 1,2 lần lượt treo hoặc trình
chiếu sản phẩm: Trả lời các câu hỏi

HS của 2 phép tu từ
GV Cử đại diện trình bày – các nhóm lắng
nghe – quan sát – nhận xét, đánh giá
-GV nhận xét, đánh giá, trình chiếu
chốt kiến thức HS vừa thực hiện
Nhóm 1:
Về khái niệm
Từ Người Cha – chỉ Bác Hồ- Bác đã có
những hành động cử chỉ với chiến sĩ thể
hiện tình thương u, lo lắng quan tâm,
chăm sóc như ruột thịt
( chung phẩm chất)
- Về các kiểu:
Các từ gạch chân trong ví dụ - “Lửa
hồng”: chỉ màu đỏ của hoa râm bụt ->
giống nhau về hình thức (màu sắc)
- “Thắp”: chỉ sự nở hoa -> giống cách
thức thể hiện
- từ giòn tan của sự vật ta cảm nhận bằng
giác quan :Vị giác; còn nắng giòn tan
cảm nhận bằng thị giác
Nhóm 2:
Về khái niệm:


Các từ “áo nâu, áo xanh”“nông thôn,
thị thành” chỉ
- áo nâu (nông dân), áo xanh (CN) ->
quan hệ về đặc điểm, tính chất (nơng dân
thường mặc áo nâu, CN thường mặc áo

xanh)
- Nông thôn (những người sống ở nông
thôn)
thị thành (những người sống ở thành thị)
=> quan hệ giữa vật chứa đựng với vật
bị chứa đựng
Dùng như trên có tác dụng:
- Diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh
và hàm súc, nêu bật được đặc điểm của
những người được nói đến
Về các kiểu:
- Bàn tay -> 1 bộ phận của con người
-> chỉ người lao động
“Một”, “ba” có ý nghĩa: 1 chỉ số ít; 3
chỉ số nhiều
=> quan hệ cụ thể - trừu tượng
“đổ máu” muốn nói về sự hi sinh, mất
mát -> dấu hiệu của chiến tranh
-> lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật
Đại diện nhóm 4 lên treo sản phẩm bảng
định hướng nội dung 2 phép tu từ - cử
đại diện trình bày – HS quan sát – nhận
xét đánh giá, cho điểm – GV nhận xét,
đánh giá, chốt điểm
GV chiếu bảng định hướng kiến thức và
hoàn thiện nội dung bài
- GV nhấn mạnh cho HS hiểu rõ hơn tác
dụng của các BPTT: cho hai đoạn văn
cùng nội dung, một đoạn có sử dụng
BPTT, một đoạn khơng sử dụng

BPTT….

Các
BPTT
Ẩn dụ

Hốn
dụ

Khái
niệm
Gọi tên
sự vật,
hiện
tượng
này
bằng tên
sự vật
hiện
tượng
khác có
nét
tương
đồng...
Gọi tên
sự vật,
hiện
tượng,
khái
niệm

này
bằng tên
sự vật
hiện
tượng
khái
niệm

Các kiểu
-ẩn dụ
phầm
chất
-ẩn dụ
hình
thức
-ẩn dụ
cách
thức
-ẩn dụ
chuyển
đổi cảm
giác
-lấy bộ
phận gọi
toàn thể
-lấy vật
chữa
đựng gọi
vật bị
chứa

đựng
-lấy cái
cụ thể
gọi cái
trừu


GV củng cố bằng 2 BT

khác có
quan hệ
gần gũi
với nó...

tượng
- lấy dấu
hiệu sự
vật gọi
sự vật

BT 2(70)
a) ăn quả: sự hưởng thụ thành
quả lao động -> cách thức
- Kẻ trồng cây: người lao động,
người tạo ra thành quả -> p/c’
b) Mực, đen: cái xấu
Đèn, sáng: cái tốt, cái hay
p/c’

Điều chỉnh,bổ sung giáo án

………………………………………
……………………………………….
……………………………………….

c) Thuyền: người đi xa
Bến: người ở lại
p/c’
d) Mặt trời (2): Bác Hồ -> p/c’
BT 1(83)
a) Làng xóm -> người nông dân.
=> quan hệ: vật chứa đựng và
vật bị chứa đựng.
b) 10 năm -> thời gian trước mắt
trăm năm -> thời gian lâu dài.
=> quan hệ: cụ thể - trừu tượng.
c) áo chàm -> người Việt Bắc.
=> quan hệ: dấu hiệu sự vật - sự
vật.
d) Trái đất -> nhân loại .
=> quan hệ: vật chứa đựng và
vật bị chứa đựng.

Hoạt động 3: Luyện tập – 7’
* Nội dung 1: Hướng dẫn HS tự học bài “Nhân hóa”
- Nội dung kiến thức cần nhớ: về khái niệm, các kiểu loại, tác dụng
HS dựa trên cơ sở trình tự bài học ở tiết 1,2, thực hiện các bước tương tự để tự học
bài mới ở nhà:
Chiếu hướng dẫn tự học Tiết 87: Định hướng kiến thức về phép “ NHÂN HÓA” –
luyện tập
Đối với cá nhân:

- Đọc ngữ liệu sgk 2 bài Nhân hóa
- Trả lời các câu hỏi từng đơn vị kiến thức
- Rút ra nội dung kiến thức cần nhớ: về khái niệm, các kiểu loại, tác dụng


- Nắm chắc phần Ghi nhớ/ SGK.
Đối với nhóm:
Nhóm 1: thảo luận và thống nhất nội dung bài Nhân hóa
*Giao bài tập cho HS: nghiên cứu làm BT 2/26; BT1/43;BT1-2/58; BT1-2/69/70;
BT1/84;


Ngày soạn: 30/01/2020
Ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

Tiết 87 : ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG, KIẾN THỨC (NHÂN HÓA) – LUYỆN
TẬP
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Luyện tập .
II/ Định hướng nội dung –
Bước 1: Định hướng nội dung – kiến
kiến thức

thức
- Mục tiêu: Kiểm tra , đánh giá Hs nắm
được khái niệm, đặc điểm cấu tạo,các
kiểu và tác dụng của phép nhân hóa.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ,
- Thời gian: 24 phút.
GV Nhóm 1 treo hoặc trình chiếu sản
phẩm: Trả lời các câu hỏi của 2 phép
HS nhân hóa
GV Cử đại diện trình bày – các nhóm lắng
nghe – quan sát – nhận xét, đánh giá
-GV nhận xét, đánh giá, trình chiếu
chốt kiến thức HS vừa thực hiện
Nhóm 1:
Về khái niệm
Đoạn thơ miêu tả:
- Cảnh bầu trời và cảnh vật trước cơn
mưa
*Bầu trời được gọi là Ơng -> có hành
độn: mặc áo giáp, ra trận. Cách gọi và các
hành động của bầu trời thường dùng cho
con người
* Hình ảnh cây mía, đàn kiến được miêu
tả - Mía: múa gươm
- Kiến: hành quân
=> Giống các hoạt động của con người
*Miêu tả bầu trời, cảnh vật như trên có
tác dụng:Tăng tính biểu cảm, làm cho

quang cảnh trước cơn mưa sống động
hơn, gần gũi với con người
- Về các kiểu:


* những sự vật được nhân hố trong các
ví dụ:
a) Miệng, tai, mắt, chân, tay
b) Tre
c) Trâu
*Dựa vào các từ “Lão, bác, cô, cậu”
(VD a)
“Chống lại, xung phong, giữ” (VD b) và
“ơi” (VD c) cho biết mỗi sự vật được
nhân hoá bằng cách:
- Câu a: Dùng từ ngữ vốn gọi để gọi sự
vật
- Câu b: Dùng từ ngữ chỉ hành động, tính
chất của người để chỉ tính chất, hành
động của vật
- Câu c: Trị chuyện, xưng hơ với vật, như
với người
Đại diện nhóm 2 lên treo sản phẩm
bảng định hướng nội dung phép tu từ cử đại diện trình bày – HS quan sát –
nhận xét đánh giá, cho điểm – GV
nhận xét, đánh giá, chốt điểm
GV chiếu bảng định hướng kiến thức và
hoàn thiện nội dung bài.
Điều chỉnh,bổ sung giáo án
………………………………………

……………………………………….
……………………………………….

Các
BPTT
Nhân
hóa

Khái
niệm
Gọi
hoặc tả
con vật,
đồ vật
cây
cối...
bằng
những
từ ngữ
vốn
dùng để
gọi
hoặc tả
con
người ...

Bước 2: Luyện tập
- Mục tiêu: Kiểm tra , đánh giá Hs về
việc nắm vững kiến thức 4 phép tu từ
III.Luyện tập

- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ,
- Thời gian: 15 phút.

Các
kiểu
-dùng từ
vốn gọi
người để
gọi vật
- dùng
từ chỉ
hoạt
động
tính chất
của
người
chỉ Hđ,
TC của
vật
- trị
chuyện
xưng hơ
với vật
như với
người

GV giao 2 nhóm thực hiện – thảo luận –
trình bày - đánh giá,bổ sung

BT 2(26)
GV khái quát
- Khỏe như voi (hùm, trâu...)
- Đen như bồ hóng (gỗ mun, củ
súng, củ tam thất, cột nhà


cháy...)
GV yêu cầu BT - HS nêu cả ý nghĩa, nội - Trắng như bông (cước, ngà,
dung của các câu tục ngữ, ca dao, thơ trứng gà bóc...)
trong bt
- Cao như cây sào (núi, sêu...)
BT 1(43)
HS đọc yêu cầu BT – suy nghĩ cá nhân - a) So sánh : tâm hồn tôi là một
trả lời miệng
buổi trưa hè
-> ngang bằng
b) So sánh: Con đi...chưa bằng
muôn nỗi...
Con đi đánh
giặc...chưa bằng...60
=> So sánh khơng ngang bằng
c) So sánh: Anh đồn
viên...Như nằm
-> ngang bằng
- GV giao 2 nhóm thực hiện – thảo luận – Bóng Bác...ấm hơn...->
trình bày - đánh giá,bổ sung
khơng ngang bằng
GV khái quát.
BT 2(43)

-........nhanh như cắt
-........như một pho tượng đồng
đúc
-........như một hiệp sĩ của
Trường Sơn
-........như những cụ già

Điều chỉnh,bổ sung giáo án
………………………………………
……………………………………….
……………………………………….

BT 1(58) + BT 2 (58)
* Phép nhân hố thể hiện bằng
các từ ngữ: đơng vui, mẹ, con,
anh, em, tíu tít, bận rộn
* Tác dụng: sinh động, gợi cảm
vì quang cảnh bến cảng được
miêu tả sống động, người đọc
hình dung được cảnh nhộn nhịp,
bận rộn của các phương tiện có
trên cảng

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ – 5’
* Nội dung 1: Hướng dẫn HS tự học bài “Nhân hóa”
- Nội dung kiến thức cần nhớ: về khái niệm, các kiểu loại, tác dụng
Hướng dẫn tự học Tiết 88: Luyện tập
- Nắm chắc phần Ghi nhớ/SGK. Nghiên cứu hoàn thiện BT 3(58) BT 4(59) BT 3(70)
- Đặt câu có sử dụng 4 phép tu từ đã học



---------------------------------


Ngày soạn: 30/01/2020
Ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng
Tiết 88: LUYỆN TẬP


Hoạt động giáo viên- học sinh
Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 4: Vận dụng
III.Luyện tập
- Mục đích: Hs vận dụng kiến thức đã học
để giải quyết các dạng bài tập thông hiểu và
vận dụng .
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ,
- Thời gian: 39 phút.
GV giao 3 nhóm thực hiện 3 BT TRONG 3’
:
BT 3(58) BT 4(59) BT 3(70)


BT 3(58)
- Cách 1: nhiều phép nhân hố, tính
biểu cảm cao hơn, sự vật sống
động, gần gũi với con người -> phù
– HS thảo luận – đại diện nhóm nhanh nhất hợp với văn bản biểu cảm
trình bày – các nhóm đánh giá,bổ sung – GV - Cách 2: phù hợp với văn bản
thuyết minh
nhận xét
BT 4(59)
a) Núi ơi -> kiểu 3 (trò chuyện...)
b) - (cua cá) tấp nập, (cò, sếu...) cãi
cọ om sịm -> kiểu 2 (từ ngữ chỉ
hành động, tính chất...)
họ (cò, sếu...), anh (cò) -> kiểu 1
c) (chòm cổ thụ) dáng...lặng nhìn,
(thuyền) vùng vằng->kiểu 2
d) (cây) bị thương, thân mình, vết
thương, cục máu -> kiểu 2
=> Tác dụng: sinh động, gợi
cảm...hoặc bộc lộ tâm tình, tâm sự
của con người (a)
BT 3(70)
a) chảy : khứu giác -> thị giác
b) chảy: nắng có đường nét, hình
dáng => xúc giác -> thị giác
c) mỏng: thính giác -> thị giác
d) ướt: thị giác -> thính giác
GV giao nhiệm vụ
BT 5: đặt câu có sử dụng 4 phép

BT 5: đặt câu có sử dụng 4 phép tu từ đã tu từ đã học
học
Thực hiện bằng phiếu học tập theo nhóm
bàn – treo 3 nhóm nhanh nhất lên bảng – đại
diện nhóm đọc – HS nhận xét, cho điểm –



×