Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.43 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 4/12/2019

Tiết 57

TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS
1. Kiến thức
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
Kể chuyện tưởng tượng.
- Kĩ năng sống : Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thơng tin để kể
chuyện tưởng tượng ; giao tiếp, ứng xử : trình bày suy nghĩ, ý tưởng
3. Thái độ : có ý thức rèn luyện tư duy, trí tưởng tượng.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo
( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập
đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm
lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
Bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu, phiếu học tập.
-HS: Thực hiện lập dàn ý đề SGK
III. Phương pháp/KT
- Phương pháp, thực hành có hướng dẫn, hoạt động nhóm, vấn đáp .
- KT đặt câu hỏi, động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)



Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
Giới thiệu bài ( Dựa vào khái niệm bài văn tự sự, GV vào bài mới) Tự sự là phương
thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Vậy để hiểu rõ hơn về thế nào là nhân vật, sự
kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự, vai trò của tưởng tượng trong tự sự như thế nào
tiết học hôm nay cơ trị chúng ta cùng đi vào luyện tập.
Hoạt động của GV-HS

Nội dung


Hoạt động 2 – 5’
I . Củng cố kiến thức
- Mục tiêu: hướng dẫn học
sinh củng cố kiến thức
- Phương pháp: đàm thoại,
trực quan, phát hiện và giải
quyết vấn đề
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
? Đặc điểm của kể chuyện

tưởng tượng và vai trò của
tưởng tượng trong văn tự sự?
(HS TB)
- HS phát biểu
- GV khái quát
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
………………………………
………………………………
………………………………
Hoạt động 3- 30’
II . Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực
hành kiến thức đã học.
- Phương pháp: đàm thoại,
trực quan, nhóm
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu
hỏi, giao nhiệm vụ, nhóm,
viết tích cực
Đề bài
* GV chép đề lên bảng
Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái
trường mà hôm nay em đang học. Hãy tưởng
tượng những đổi thay có thể xảy ra.
- HS phân tích đề
A. Phân tích đề
1.Thể loại: tự sự
2. Nội dung: Thăm lại trường THCS của em
3. Phạm vi: 10 năm sau
? Xây dựng dàn bài?
B. Dàn bài

- HS thực hiện theo nhóm mỗi 1. Mở bài: Giới thiệu lí do về thăm trường cũ
tổ 2 nhóm bằng bảng nhóm, (Hội trường, họp lớp, nhân ngày 20/11)
trong thời gian 5 phút - treo 2. Thân bài
bảng của hai nhóm nhanh nhất - Kể những đổi thay của trường (cơ sở vật chất,
lên- nhóm khác nhận xét, bổ quang cảnh...), thầy cô giáo, bạn bè
sung- Gv nhận xét đánh giá
+ Thầy cô: Thầy cô cũ: tuổi tác, dáng vẻ...
* Lưu ý: phải dựa vào những
Thầy cơ mới
điều có thật để tưởng tượng
+ Các bạn cùng lớp: Đã lớn, đã trưởng thành (làm
?) 10 năm sau em bao nhiêu bác sĩ, kĩ sư...)
tuổi? Đang học hay đã làm - Nhắc lại những kỉ niệm cũ


gì?
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về mái trường.
?) Nêu những đổi thay của
trường? Quang cảnh? Thầy
cô? Bạn bè? Kỉ niệm?
HS viết đoạn theo dàn ý - C . Luyện viết - nói theo dàn bài đã chuẩn bị
tập nói theo đoạn đã chuẩn
bị
GV gọi 3 HS dãy bàn lên
bảng tập nói. Lưu ý cho HS:
- Chọn vị trí kể chuyện
- Lựa chọn hình thức biểu đạt
-Lắng nghe và nhận xét bài
của bạn
- Lắng nghe lời góp ý để sửa

chữa bài của mình
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
………………………………
………………………………
………………………………
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy trình bày những lưu ý khi làm bài văn kể chuyện tưởng tượng?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV khái quát nội dung bài học về bài văn tự sự tưởng tượng, yêu cầu viết bài văn,
yêu cầu của yếu tố tưởng tượng.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Lập dàn ý cho một đề, tập nói ở nhà
- Ơn lại kiểu bài kể chuyện tưởng tượng
- Soạn: Đọc thêm: VĂN BẢN: CON HỔ CÓ NGHĨA
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
GV giao cho HS chuẩn bị theo nhóm nội dung về đặc điểm của truyện Trung đại
bằng SĐTD, đại diện HS trình bày trên bảng phụ.
GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản, GV đọc mẫu 1 đoạn -> HS đọc
- 2 HS kể tóm tắt -> nêu chú thích/ SGK
?) Truyện chia làm mấy phần? Nội dung?
? Có ý kiến cho rằng con hổ trong hai truyện nhỏ là một con vật giàu ân nghĩa. Theo
em đúng không?
?) Ở câu chuyện 1, nhân vật chính là ai? Vì sao?
?) Em hiểu “nghĩa” là thế nào? (SGK) Cái “nghĩa” của con hổ là gì?
- Đền ơn bà Trần - ân nhân giúp đỡ hổ
?) Hổ gặp khó khăn gì trong cuộc sống? Cách giải quyết?
?Tìm các chi tiết chứng tỏ cách làm “rất nghĩa” của hổ?

- Vợ hổ đẻ khó khăn ->


- Hổ mừng rỡ, đùa giỡn với con ->
- Lấy bạc đền ơn bà Trần
- Cuộc chia tay: cúi đầu, gầm lên một tiếng ->
?) Thái độ của bà đỡ Trần thay đổi như thế nào? Nói lên điều gì?
- Lúc đầu sợ hỏi (vì bị động) -> sau đó tìm cách giúp đỡ hổ đẻ =>
?) Nhận xét, đánh giá về thái độ của bác tiều với chú hổ bị hóc xương? Việc làm của
bác nói lên điều gì?
?) So sánh thái độ của bà đỡ Trần và người kiếm củi?
- Bà Trần bị động, người kiếm củi chủ động
?) Hổ đã cư xử như thế nào với người kiếm củi? So sánh với con hổ ở câu chuyện 1?
- Đem thức ăn -> khi bác tiều còn sống
- Đến tiễn biệt, xót thương khi bác tiều chết
- Đem đồ lễ tế khi giỗ bác tiều
- Khác con hổ 1 chỉ đền ơn một lần con con hổ 2 đền ơn nhiều lần
?) Nhận xét gì việc đền ơn của hổ?
- Đền ơn khi ân nhân còn sống và cả khi đã chết-> thủy chung trả ơn ân nhân mãi mãi
?) Cho biết nghệ thuật bao trùm trong cả văn bản là gì?
?) Kể theo ngơi kể nào? – Ngôi thứ 3
?) Tại sao dựng lên chuyện “Con hổ có nghĩa” mà khơng phải là “con người có
nghĩa”? - Tính chất ngụ ngơn -> khẳng định:
?) Hai câu chuyện nhỏ cùng nói về 2 con hổ có nghĩa. Vậy kết cấu của văn bản có bị
trùng lặp khơng? Vì sao?
?) Tác phẩm muốn đề cao, khuyến khích điều gì?
? ý nghĩa của truyện và giá trị nghệ thuật?


Ngày soạn: 04/12/2019

Tiết 58
Đọc thêm: VĂN BẢN CON HỔ CÓ NGHĨA
I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Hiểu được giá trị của đạo làm người
- Sơ bộ biết được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời Trung đại
2. Kỹ năng
- Phân tích hiểu ý nghĩa.
- Kể lại được truyện.
* GDKN SỐNG: Suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức.
3. Thái độ
GD lịng biết ơn, có nghĩa khí.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, năng lực
giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có
hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn
văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao
tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh
kiến thức bài học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu, SGK, SGV, soạn giảng.
- HS: Soạn bài, học thuộc bài.
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B


Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ ( GV kết hợp kiểm tra trong tiết học)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động ( 1’)
GV trình bày về Văn học sử và các thể loại của VHVN
Trong nền văn học nước ta, ngồi VHDG cịn văn học viết với những tác phẩm
của những trí thức thời kì Trung đại sáng tác…
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 (6’)

Nội dung

- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về A. Đặc điểm của
Đặc điểm của truyện Trung đại.
truyện Trung đại
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải
quyết vấn đề, nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
GV giao cho HS chuẩn bị theo nhóm nội dung về đặc điểm


của truyện Trung đại bằng SĐTD, đại diện HS trình bày
trên bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung- Gv nhận xét
và đánh giá
Truyện Trung đại
- Trung đại: là một thuật ngữ có tính chất qui ước mà gần
đây được nhiều người sử dụng để chỉ một thời kì lịch sử và

cũng là thời kì văn học từ thế kỉ X( sau chiến thắng của
Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938 ) đến cuối thế kỉ
XIX.
- Truyện: Thuộc loại tự sự- có hai thành phần chủ yếu là
cốt truyện và nhân vật. Thủ pháp nghệ thuật chính là kể.
Truyện thừa nhận vai trò chủ yếu của hư cấu và tưởng
tượng.
Truyện được chia thành nhiều loại: truyện dân gian,
truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài( cũng được gọi là tiểu
thuyết) truyện Nôm khuyết danh....
- Truyện Trung đai: Thuộc truyện văn xuôi viết bằng chữ
Hán thời kì Trung đại có nội dung phong phú và thường
mang tính chất giáo huấn.
GV: Truyện Trung đại ở VN đều được viết bằng văn xuôi
chữ Hán. Bên cạnh đó vẫn có truyện Nơm- truyện ngắn
bằng văn vần và viết bằng chữ Nôm. Đến cuối TK XIX mới
có truyện văn xi TV viết bằng chữ quốc ngữ mà tác
phẩm thường được coi như mở đầu là truyện thầy Lararo
Phiền( Nguyễn Trọng Quản- 1887). Truyện Trung đại
thường đan xen giữa yếu tố Văn và yếu tố sử, triết.Cốt
truyện giữ vai trò quan trọng.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 3( 32’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị
của văn bản “Con hổ có nghĩa”.
- Phương pháp: đọc tích cực, phát hiện và giải quyết vấn
đề, dạy học nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, KT đọc hợp tác,

trình bày 1 phút, nhóm

- Thuộc truyện văn
xi viết bằng chữ
Hán thời kì Trung
đại có nội dung
phong phú và thường
mang tính chất giáo
huấn.

B. Truyện : Con hổ
có nghĩa – Bài học
về lịng ơn nghĩa.
I.Giới thiệu chung

GV giao cho HS chuẩn bị theo nhóm nội dung về tác 1. Tác giả
giả và tác phẩm bằng SĐTD đại diện HS trình bày. Nhóm - Vũ Trinh (1759 –
khác nhận xét, bổ sung- Gv nhận xét và đánh giá
1828) quê Bắc Ninh.
- Làm quan dưới
GV giới thiệu thêm về tác giả
triều nhà Lê, nhà
Nguyễn.


2. Tác phẩm
- Thuộc truyện văn
xuôi viết bằng chữ
Hán thời kì Trung
đại có nội dung

phong phú và thường
mang tính chất giáo
huấn.
GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản, GV đọc mẫu 1 đoạn
-> HS đọc
- 2 HS kể tóm tắt -> nêu chú thích/ SGK
?) Truyện chia làm mấy phần? Nội dung? (HS TB)
- 2 phần
Từ đầu -> mới sống qua được: hổ với bà
đỡ Trần
Còn lại: hổ với người kiếm củi
? Có ý kiến cho rằng con hổ trong hai truyện nhỏ là một
con vật giàu ân nghĩa. Theo em đúng khơng? (HS TB)
- HS trình bày 1 phút – GV cùng HS phân tích cụ thể
?) Ở câu chuyện 1, nhân vật chính là ai? Vì sao? (HS khágiỏi)
- Là con hổ -> vì tập trung kể về cái nghĩa của con hổ
?) Em hiểu “nghĩa” là thế nào? (SGK) Cái “nghĩa” của
con hổ là gì? (HS TB)
- Đền ơn bà Trần - ân nhân giúp đỡ hổ
?) Hổ gặp khó khăn gì trong cuộc sống? Cách giải quyết?
(HS TB)
Tìm các chi tiết chứng tỏ cách làm “rất nghĩa” của hổ?
- Vợ hổ đẻ khó khăn -> tìm đến nhà bà đỡ Trần trong đêm
tối, cầm tay ba nhỏ nước mắt cầu xin => hết lòng với vợ
- Hổ mừng rỡ, đùa giỡn với con -> tình phụ tử
- Lấy bạc đền ơn bà Trần
- Cuộc chia tay: cúi đầu, gầm lên một tiếng -> lưu luyến, lễ
phép
?) Thái độ của bà đỡ Trần thay đổi như thế nào? Nói lên
điều gì? (HS TB)

- Lúc đầu sợ hỏi (vì bị động) -> sau đó tìm cách giúp đỡ hổ
đẻ => là người có lương tâm, có kinh nghiệm

II. Đọc – hiểu văn
bản
1. Đọc, chú thích:
SGK
2. Kết cấu, bố cục
- Bố cục: 2 phần
3. Phân tích văn
bản
a. Câu chuyện 1:
“Hổ với bà đỡ
Trần’’

- Cách mời bà đỡ
Trần: xông đến cõng.
- Hành động của hổ:
bảo vệ, giữ gìn bà.
- Cách đền ơn: cung
kính, lưu luyến tặng
bà một cục bạc.

* GV bình -> chuyển ý
b. Câu chuyện 2:
?) Nhận xét, đánh giá về thái độ của bác tiều với chú hổ bị “ Hổ với người kiếm
hóc xương? Việc làm của bác nói lên điều gì? (HS TB)
củi”
- Khi thấy hổ cào, bới đất, vật vã, đau đớn, tuyệt vọng chờ



chết -> bác tiều tò mò -> lo sợ -> quyết định giúp đỡ.
=> Chứng tỏ bác tiều dũng cảm, giàu tình thương u
- Hổ gặp nạn bị hóc
?) So sánh thái độ của bà đỡ Trần và người kiếm củi? (HS xương được bác tiều
TB)
cứu.
- Bà Trần bị động, người kiếm củi chủ động
*GV: Dù trong hoàn cảnh nào, con người vẫn thể hiện tình
cảm con người kể cả với con vật
?) Hổ đã cư xử như thế nào với người kiếm củi? So sánh
với con hổ ở câu chuyện 1? (HS TB)
- Đem thức ăn -> khi bác tiều cịn sống
- Đến tiễn biệt, xót thương khi bác tiều chết
- Đem đồ lễ tế khi giỗ bác tiều
- Khác con hổ 1 chỉ đền ơn một lần con con hổ 2 đền ơn
nhiều lần
?) Nhận xét gì việc đền ơn của hổ? (HS TB)
- Đền ơn khi ân nhân còn sống và cả khi đã chết
-> thủy chung trả ơn ân nhân mãi mãi
?) Cho biết nghệ thuật bao trùm trong cả văn bản là gì?
(HS TB)
- Nghệ thuật nhân hóa.
?) Kể theo ngơi kể nào? (HS TB)– Ngôi thứ 3
?) Tại sao dựng lên chuyện “Con hổ có nghĩa” mà khơng
phải là “con người có nghĩa”?
- Tính chất ngụ ngơn -> khẳng định: con vật cịn có nghĩa
huống chi con người (mà con vật lại là một loài thú dữ,
chúa tể rừng xanh ) => con người phải có nghĩa.
- Hổ đền ơn: khi bác

?) Hai câu chuyện nhỏ cùng nói về 2 con hổ có nghĩa. Vậy cịn sống hổ mang
kết cấu của văn bản có bị trùng lặp khơng? Vì sao? (HS nai đến trả ơn; khi
khá- giỏi)
bác mất, hổ tỏ lịng
- Khơng trùng lặp -> nâng cấp chủ đề tư tưởng của tác xót thương sau đó
phẩm
đến ngày giỗ mang
?) Tác phẩm muốn đề cao, khuyến khích điều gì? (HS TB) dê, lợn đến tế.
- Đề cao ân nghĩa trong đạo làm người
? ý nghĩa của truyện và giá trị nghệ thuật? 4. Tổng kết
(HS TB)
a. Nội dung
- HS thảo luận nhóm bàn- thời gian 2
Truyện đề cao đạo lí làm người: con
phút – đại diện nhóm trình bày – HS nhận vật cịn có nghĩa huống chi con
xét bổ sung
người.
- GV khái quát
b. Nghệ thuật
-Sử dụng nghệ thuật nhân hố, xây
dựng hình tượng mang tính chất giáo
huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi
GV cho HS đọc nội dung ghi nhớ/ SGK
nói về cái nghĩa của con hổ.
- HS đọc ghi nhớ/ SGK
c. Ghi nhớ: sgk
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................



……………………………………………………..
.………………………………………………………
4. Củng cố (2’)
?Khái quát những kiến thức cần nhớ ở tiết 1?
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản của tiết 1
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Tập kể truyện, đặt tên khác cho truyện.
- Học, nhớ nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của truyện.
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong truyện.
- Chuẩn bị bài : Mẹ hiền dạy con.
+ Xuất xứ truyện - Kể tóm tắt truyện. Liệt nữ truyện là gì. Những hiểu biết về Mạnh
Tử. Liệt kê các sự việc chính.
+ Cảm nhận của em về tình mẫu tử và phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh Tử.
- Soạn bài tiết sau: Tiếng việt: “ Động từ ”.
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
?) Nêu hiểu biết của em về từ loại động từ mà em đã học ở Tiểu học?
?) Dựa vào khái niệm đó, hãy tìm động từ trong các VD?
a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
d) Yêu
?) Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm?
- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
?) Nêu sự khác biệt giữa danh từ và động từ?
?) Từ so sánh trên, hãy nêu khái quát đặc điểm của động
?) Xếp động từ vào bảng phân loại cho phù hợp?
- Trả lời câu hỏi làm gì, khơng địi hỏi có động từ khác đi kèm: đi, chạy, cười, đọc,

hỏi, ngồi, đứng (chỉ hành động của sự vật)
- Trả lời câu hỏi làm sao, thế nào:
+ Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: dám, toan, định (chỉ tình thái)
+ Khơng địi hỏi động từ khác đi kèm: buồn,, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu (chỉ trạng
thái)
?) Hãy tìm thêm những từ cú động từ tương tự?
- Làm gì? - ăn, uống, học...
- Làm sao? Thế nào? – Thương, vì, ngủ, thức..
? Khái quát về các loại động từ


Ngày soạn: 04/12/2019

Tiết 59
TIẾNG VIỆT: ĐỘNG TỪ

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp
của động từ).
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Nhận biết động từ trong câu.
+ Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
+ Sử dụng động từ để đặt câu.
+ Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
+Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái
- Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức được vai trò của động từ, giao tiếp; sử dụng ,

lắng nghe/ phản hồi
3. Thái độ: trân trọng, yêu mến tiếng mẹ đẻ
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học, ghi nhớ được bài giảng của GV theo
các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ
liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn
ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao
trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ
động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức SGV, soạn giáo án, máy chiếu
- HS: Soạn bài: mục I,II
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn , hoạt động
nhóm, động não
IV. Tiến trình giờ dạy và Giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI? Thế nào là chỉ từ? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu và cho ví dụ minh
họa?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- HS dựa vào ghi nhớ/SGK, khái niệm về chỉ từ, HS trình bày
- Hoạt động của chỉ từ trong câu

+ Làm phụ ngữ trong cụm Danh từ
+ Làm chủ ngữ
+ Làm trạng ngữ
VD: - Viên quan ấy -> Chủ ngữ


- Hồi ấy -> Trạng ngữ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV chép 1 đoạn văn trong văn bản “Con hổ có nghĩa” -> HS tìm các từ ngữ chỉ
hành động của con hổ trong đoạn văn -> GV nhận xét và vào bài
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 2 – 8’
I. Đặc điểm của động
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tìm hiểu từ
đặc điểm của động từ
1.Khảo sát, phân tích
- Phương pháp: đàm thoại
ngữ liệu: sgk
- Kĩ thuật : KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
GV trình chiếu ngữ liệu (BT 1 – 145)
- 1HS đọc ví dụ (VD d: Em yêu mẹ vô cùng.)
?) Nêu hiểu biết của em về từ loại động từ mà em đã học
ở Tiểu học? (HS TB) - 2 HS nêu
?) Dựa vào khái niệm đó, hãy tìm động từ trong các
VD? (HS TB)
a) Đi, đến, ra, hỏi

b) Lấy, làm lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
d) Yêu
?) Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm? (HS TB)
- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
?) Nêu sự khác biệt giữa danh từ và động từ? (HS khá)
- Danh từ: + Thường kết hợp với số từ, lượng từ hoặc chỉ
từ làm cụm danh từ (không kết hợp được các từ đang, đã,
sẽ...)
+ Thường làm chủ ngữ trong câu
+ Làm vị ngữ phải có từ “là”
- Động từ: + Thường kết hợp với :đang, đã, sẽ, hãy...
-> cụm động từ
+ Thường làm vị ngữ
+ Khi làm chủ ngữ thì khơng kết hợp được
các từ trên ( không kết hợp được với số từ, lượng từ...)
?) Từ so sánh trên, hãy nêu khái quát đặc điểm của động
từ? (HS TB) - 2 HS nêu -> GV chốt bằng máy chiếu->
HS đọc ghi nhớ/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 3 – 8’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tìm hiểu các
loại động từ

- Kết hợp với các từ:
đã, đang, sẽ, hãy,
vẫn...tạo thành cụm
động từ.

- Thường làm vị ngữ.
- Khi làm chủ ngữ,
không kết hợp được
với các từ: đang, đã,
hãy...
2.Ghi nhớ1: sgk(146)

II. Các loại động từ
chính
1.Khảo sát, phân tích


- Phương pháp:đàm thoai, vấn đáp
ngữ liệu: sgk
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
* GV chuyển ý -> trình chiếu bảng phân loại (146)
?) Xếp động từ vào bảng phân loại cho phù hợp? (HS * Động từ tình thái
TB)
(thường có động từ
- Trả lời câu hỏi làm gì, khơng địi hỏi có động từ khác khác đi kèm)
đi kèm: đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng (chỉ hành
động của sự vật)
* Động từ chỉ hành
- Trả lời câu hỏi làm sao, thế nào:
động, trạng thái (không
+ Địi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: dám, toan, định địi hỏi động từ khác đi
(chỉ tình thái)
kèm)
+ Khơng địi hỏi động từ khác đi kèm: buồn,, ghét, đau, + Động từ chỉ hành
nhức, nứt, vui, yêu (chỉ trạng thái)

động: trả lời câu hỏi
?) Hãy tìm thêm những từ cú động từ tương tự? (HS TB) làm gì?
- Làm gì? - ăn, uống, học...
+ Động từ chỉ trạng
- Làm sao? Thế nào? – Thương, vì, ngủ, thức..
thái: trả lời câu hỏi làm
? Khái quát về các loại động từ? (HS TB)
sao, thế nào?
- HS phát biểu – GV chốt bằng máy chiếu
- GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
- HS đọc ghi nhớ/ SGK
2. Ghi nhớ 2/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 4- 17’
III. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực
hành kiến thức đã học.
-Phương pháp:đàm thoại,
trực quan, nhóm
- Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi,
giao nhiệm vụ, nhóm
- HS đọc lại truyện – nêu yêu Bài tập 1(147)
cầu BT1
1. a) Các động từ: có, khoe, mang, đem ra, mặc,
Chia theo nhóm bàn thảo luận
đứng, hóng, đợi, có, đi, khen, thấy, hỏi, tức,
trong 2 phút- đại diện nhóm lên
tức tối, chạy, chạy, giơ, bảo, mặc

trình bày các nhóm khác nhận
2. b) Phân loại
xét, bổ sung- GV nhận xét,
3. - Động từ chỉ tình thái: mặc, có, mang, khen,
đánh giá.
thấy, bảo, giơ
4. - Động từ chỉ hành động, trạng thái:
- HS nêu yêu cầu BT
?) So sánh nghĩa của 2 từ “đưa,
cầm” – thảo luận – trình bày,
nhận xét
- HS đọc bài tập 3 và nêu yêu
cầu
-> trả lời miệng

Bài tập 2(147)
- Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ: đưa, cầm
-> thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của anh nhà
giàu
Bài tập 3(SBT - 55)
a) Động từ

b) Danh từ


c) Động từ

d) Danh từ

Điều chỉnh, bổ sung giáo án

………………………………..
……………………………….
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhắc lại khái niệm động từ, phân loại động từ
5. Hướng dẫnvề nhà (3’)
- Học bài, hoàn thành bài tập - đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ
trong câu – luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. Thống kê các động từ tình
thái và động từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn.
- Chuẩn bị: Cụm động từ - soạn mục I,II từ đó rút ra kết luận: Nghĩa của cụm động
từ- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ - ý nghĩa
của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD/ SGK
?) Các từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Đó, nhiều nơi -> bổ sung: đi
- Cũng, những câu đố oái oăm...-> bổ sung: ra
?) Nếu lược bỏ từ ngữ gạch chân câu văn sẽ như thế nào? Vai trò của chúng?
?) Gọi các nhóm từ trên là cụm động từ. Thế nào là cụm động từ?
?) Hãy tìm 1 – 2 động từ rồi tạo thành cụm động từ
- Làm -> đang làm bài tập mơn Tốn
- Nói -> khơng nói tự do trong giờ học
?) Hãy đặt thành câu và nhận xét về hành động của các cụm động từ trong câu đó?
So sánh với động từ?
- Em / đang làm bài tập mơn Tốn -> làm vị ngữ
- Bạn ấy/ khơng nói...học -> làm vị ngữ
=> Cũng làm vị ngữ trong câu như động từ

?) So sánh ý nghĩa, cấu tạo của cụm động từ với động từ?
-> HS phân tích cấu tạo các cụm động từ ở VD 1
?) Tìm thêm những TN có thể làm phần PT và cho biết ý nghĩa?
– Không, chưa, chẳng, hãy... -> ý nghĩa phủ định, khẳng định
?) Phần sau của cụm động từ có ý nghĩa gì?
- Bổ sung các chi tiết về đối tượng, đặc điểm, thời gian, mục đích...


Ngày soạn: 04/12/2019

Tiết 60
TIẾNG VIỆT: CỤM ĐỘNG TỪ

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ
- ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Sử dụng cụm động từ
- Kĩ năng sống: nhận thức , giao tiếp
3. Thái độ: yêu mến tiếng nói dân tộc
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ
liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn
ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao
trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ
động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị

- GV : Nghiên cứu SGK,chuẩn kiến thức SGV, soạn giáo án, máy chiếu,máy tính
bảng, PHTM.
- HS: Trả lời mục I,II
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, hoạt động
nhóm, động não, KT đặt câu hỏi
IV. Tiến trình giờ dạy và Giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI? Thế nào là động từ? Động từ có đặc điểm gì? Phân loại ra sao? Cho ví
dụ minh họa?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, hãy, vẫn...tạo thành cụm động từ.
- Thường làm vị ngữ.
- Khi làm chủ ngữ, không kết hợp được với các từ: đang, đã, hãy...
Các loại động từ chính
* Động từ tình thái (thường có động từ khác đi kèm)
* Động từ chỉ hành động, trạng thái (khơng địi hỏi động từ khác đi kèm)
+ Động từ chỉ hành động: trả lời câu hỏi làm gì?
+ Động từ chỉ trạng thái: trả lời câu hỏi làm sao, thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)

Giới thiệu bài: GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ, GV vào bài mới về cụm động từ


Hoạt động 3 - 8
I. Cụm động từ là gì?
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm 1.Khảo sát, phân tích ngữ
động từ là gì
liệu: sgk
- Phương pháp: đàm thoại trực quan
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
GV trình chiếu ngữ liệu (BT 1 - 147) - HS đọc
?) Các từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
(HS TB)
- Đó, nhiều nơi -> bổ sung: đi
- Cũng, những câu đố oái oăm...-> bổ sung: ra
?) Nếu lược bỏ từ ngữ gạch chân câu văn sẽ như thế
nào? Vai trò của chúng? (HS TB)
- Nếu lược bỏ thì các động từ được bổ nghĩa sẽ trở
nên thừa -> câu tối nghĩa hoặc vụ nghĩa.
?) Gọi các nhóm từ trên là cụm động từ. Thế nào là
cụm động từ? (HS TB)
- 2 HS trả lời – GV trình chiếu phần chốt
?) Hãy tìm 1 – 2 động từ rồi tạo thành cụm động từ?
(HS TB)
- Làm -> đang làm bài tập mơn Tốn
- Nói -> khơng nói tự do trong giờ học
?) Hãy đặt thành câu và nhận xét về hành động của
các cụm động từ trong câu đó? So sánh với động từ?
(HS khá)
- Em / đang làm bài tập mơn Tốn -> làm vị ngữ

- Bạn ấy/ không núi...học -> làm vị ngữ
=> Cũng làm vị ngữ trong câu như động từ
?) So sánh ý nghĩa, cấu tạo của cụm động từ với
động từ? (HS TB)
* Lưu ý: Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc
đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa
GV cho HS đọc ghi nhớ/SGK
- HS đọc ghi nhớ/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 3 – 8’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo
của cụm động từ
- Phương pháp: đàm thoại trực quan
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
*GV trình chiếu mơ hình về cụm động từ
-> HS phân tích cấu tạo các cụm động từ ở VD 1
-> ghi vào mơ hình
Pt
TT
Ps
đã
đi
Nhiều nơi

- Là loại tổ hợp từ do động
từ với một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.
- Ý nghĩa: đầy đủ hơn động
từ.

- Cấu tạo: phức tạp hơn
động từ.
- Hoạt động: giống động
từ.
2. Ghi nhớ 1: sgk(137)

II. Cấu tạo của cụm động
từ
1.Khảo sát, phân tích ngữ
liệu: sgk
- Mơ hình đầy đủ:
Pt

TT

Ps

- Mơ hình khơng đầy đủ:


Cũng

Ra

Những câu đố

?) Tìm thêm những TN có thể làm phần PT và cho
biết ý nghĩa? (HS TB) – Không, chưa, chẳng, hãy...
-> ý nghĩa phủ định, khẳng định
?) Phần sau của cụm động từ có ý nghĩa gì? (HS TB)

- Bổ sung các chi tiết về đối tượng, đặc điểm, thời
gian, mục đích...
- GV trình chiếu mơ hình đầy đủ của cụm động từ
* 1 HS đọc ghi nhớ -> GV bổ sung dạng không đầy
2. Ghi nhớ2: sgk(148)
đủ của cụm động từ
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 4- 15’
III. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực
hành kiến thức đã học.
- Phương pháp:đàm thoại, Bài tập 1, 2(148)
trực quan, nhóm
5.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,
Pt
TT
Ps
giao nhiệm vụ, nhóm
a)cịn đang đùa nghịch
ở sau nhà
b)
yêu thương
Mị Nương, hết mực
- Yêu cầu HS xác định yêu
c) muốn
kén
cho con một
cầu BT

người...
-> Gọi 2 HS lên bảng làm
d) đành
tìm (cách) giữ đáng
- Phần còn lại HS về nhà
sứ thần...
làm
Bài tập 3(149)
- Phụ ngữ: “chưa” đứng trước động từ: biết, trả lời
=> ý nghĩa phủ định tương đối
- Phụ ngữ: “không” đứng trước động từ: biết, đáp
- HS nêu yêu cầu BT- thảo => phủ định tuyệt đối -> khẳng định sự thông minh,
luận nhóm bàn trong 2 phút nhanh trí của em bé
để tìm ý nghĩa- đại diện
nhóm trình bày- nhóm khác
nhận xét, bổ sung- GV nhận Bài tập 4(149)
xét, đánh giá
- Mẫu:
+ Truyện/phê phán nhẹ nhàng những người thiếu
chủ kiến
+ Ta vẫn cần nghe ý kiến của mọi người
- HS nêu yêu cầu BT – GV Bài tập 5: Cho các cụm động từ
gọi 2 HS lên bảng làm – + đang mưa rất to
nhận xét, đánh giá.
+ sẽ học thật giỏi
Hãy tạo thành những câu văn hoàn chỉnh
- HS làm ra phiếu học tập
- HS quan sát, nhận xét, GV Bài tập 6(SBT - 57)



đánh giá
a) Nhà : hướng
- HS nêu yêu cầu - trả lời
Vẽ: các đồ đạc trong nhà: đối tượng
miệng
lên tường: hướng
b) Suốt...ra: thời gian
Điều chỉnh, bổ sung giáo c) Ở...nhỏ: đặc điểm
án…………………………
d) Sứ...quán: đặc điểm; ý kiến nọ: đối tượng
……………………………
4. Củng cố( 5’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?
HS xung phong trình bày trong khoảng 1 phút- HS khác nhận xét- GV nhận xét, bổ
sung
GV khái quát nội dung bài học, GV kết hợp sử dụng PHTM vào phần củng cố, GV
cho HS thực hiện thao tác trả lời câu hỏi trên máy tính bảng, chọn đáp án đúng.GV
nhận xét, đánh giá kết quả luyện tập, thực hành của HS.
Câu hỏi 1/? Cụm động từ là
A. là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
B. là loại tổ hợp từ do động từ tạo thành.
C. do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Câu hỏi 2/ GV cho HS thực hiện thao tác trả lời câu hỏi trên máy tính bảng,
chọn đáp án đúng hay sai.
Cụm từ : Em / đang làm bài tập mơn Tốn. ( Là 1 cụm động từ đúng hay sai?)
A. Sai
B. Đúng
5. Hướng dẫnvề nhà (2’)
- Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập trong SGK
- Đọc truyện Treo biển, xác định cụm động từ và điền vào mơ hình cụm động từ

- Chuẩn bị: ôn văn tự sự, các kiến thức tiếng Việt kì I ; nhớ đề hai bài kiểm tra, viết
bài TLV số 3 - Kiểm tra tiếng Việt.



×