Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 6/11/2019

Tiết 45
Tiếng Việt: CÂU GHÉP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm của câu ghép.
- Nắm được cách nối vế câu trong câu ghép.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
+ Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
+ Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép.
+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể.
+ Thể hiện sự tự tin: hiểu cấu trúc và sử dụng thành thạo câu ghép trong giao tiếp.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, tích cực.
- Bồi dưỡng tình u Tiếng Việt, tích cực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Ý thức sử dụng câu trong khi nói và viết một cách có hiệu quả.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN
DỊ .
*Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của các loại câu - hiểu và đặt
câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu đặc điểm kiểu câu: Câu ghép.
*Tích hợp giáo dục đạo đức
- Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc thơng qua các kiểu câu.
- Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc.


- Giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù
hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế chuẩn bị một vài mẫu câu ghép,
bảng phụ.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Đọc và xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau và cho biết tại
sao tác giả lại nói như vậy? Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh?


a. Trước kia khi bà chưa về chầu Thượng đế chí nhân, bà cháu mình đã từng sung
sướng biết bao.
b. Ngày mùng một đầu năm hiện lên trên thi thể của em bé ngồi giữa những bao
diêm, trong đó một bao đã đốt hết nhẵn.
Đáp án – biểu điểm:
Học sinh xác định đúng biện pháp: 4 điểm

a. Về với Thượng đế chí nhân.
b. Thi thể.
– nêu tác dụng đúng: tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ 3 điểm.
– nêu đúng khái niệm 3 điểm
3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)
Kĩ năng nói là một khâu rất quan trọng trong mơn Ngữ văn nói riêng và trong
thực tế cuộc sống nói chung. Nó giúp chúng ta có được khả năng diễn đạt khi làm bài
tập văn, đồng thời giúp chúng ta tự tin, mạnh dạn khi phát biểu, hùng biện trước tập
thể. Bài học hơm nay sẽ góp phần giúp các em trau dồi khả năng nói của bản thân.
Hoạt động của GV- HS

Nội dung kiến thức
Hoạt động 1

Thời gian 15’
Mục tiêu:HDHS tìm hiểu đặc điểm của câu ghép.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, phân tích mẫu, nêu vấn đề
Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời
Gv treo bảng phụ có chứa các ví dụ
I.Đặc điểm của câu ghép
Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ
1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu
a. Tơi qn thế nào được những Ví dụ: bảng phụ
cảm giác trong sáng ấy nảy nở Tìm cụm C-V
trong lịng tơi như mấy cành hoa
mỉm cười giữa bầu trời quan
đãng.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai
đầy sương thu và gió lạnh, mẹ
tơi âu yếm nắm tay tôi đi trên

con đường làng dài và hẹp.
c. Cảnh vật chung quanh tơi đều
thay đổi, vì chính lịng tơi đang
có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi
đi học.
d. Lụt tràn, núi sạt, nhà đổ.
?Tìm các cụm C-V trong những câu
trên? (Đối tượng HSTB)
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV kết luận.
a.Tôi// quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lịng tơi
như
CN VN
cn
vn
mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
cn
vn


b.Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh/, mẹ tơi âu yếm nắm
tay
TN
CN
tơi //đi trên con đường làng dài và hẹp.
VN
c.Cảnh vật chung quanh tôi// đều thay đổi, vì chính lịng tơi// đang có sự thay đổi
lớn:
CN
VN

CN
VN
hôm nay/ tôi //đi học.
TN
CN VN
d.Lụt//tràn, núi//sạt, nhà//đổ.
C
V C V C V
? Câu nào có một cụm CV, câu
nào có 2 cụm CV trở lên? (Đối
tượng HSTB)
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV kết luận
-Câu có 1 cụm CV: “Buổi mai
hôm ấy...dài và hẹp”.
Kiểu câu tạo câu
Câu cụ thể
-Câu có nhiều cụm CV khơng
bao chứa nhau:
Câu có một cụm C- V
B
“Cảnh vật chung quanh tơi...hơm
Câu có hai cụm C-V
A
nay tơi đi học”
hoặc nhiều nhỏ nằm
Câu này có 3 cụm CV. Cụm CV
cụm C – V trong cụm
cuối cùng giải thích nghĩa cho
C-V lớn.

cụm CV thứ 2.
Các cụm
c, d
-Câu có cụm CV nhỏ nằm trong
C-V
cụm CV lớn: “Tôi quên thế nào
khơng bao
được...bầu trời quang đãng”.
chứa nhau.
Câu này có hai cụm CV nhỏ làm
phụ ngữ cho động từ quên và
động từ nảy nở.
-Câu d có 3 cụm CV khơng bao
chứa nhau
GV nhấn mạnh:
- Câu có một kết cấu C-V  câu
đơn.
- Câu có hai cụm C-V trở lên,
cụm C-V nhỏ nằm trong cụm CV lớn ,câu có hai C-V trở lên
khơng bao chứa nhau  câu ghép.
? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên
hãy cho biết câu ghép có đặc - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm
điểm gì? (Đối tượng HSTB)
C-V khơng bao chứa nhau tạo thành.
Hãy lấy ví dụ về câu ghép.
- Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.
GV lấy VD để HS phân biệt
câu ghép với câu mở rộng



thành phần:
VD: Rừng // bị phá khiến ai
ai / cũng đau lòng.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1/
SGK.
2.Ghi nhớ1: SGK - 112
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hoạt động 2
Thời gian: 10’
Mục tiêu: HDHS cách nối các vế câu
Phương pháp: vấn đáp, phân tích mẫu, đàm thoại
Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời, thực hành.
II.Cách nối các vế
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích trong 1.Khảo sát phân tích ngữ liệu
SGK.
1.Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngồi
?Tìm thêm các câu ghép ở ví dụ mục đưỡng rụng nhiều và trên khơng có những
I ? (Đối tượng HSTB)
đám mây bàng bạc, lịng tơi lại nao nức
Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
GV chuẩn kiến thức.
trường.
2. Những ý tưởng ấy tơi chưa lần nào ghi
trên giấy, vì hồi ấy tơi không biết ghi và
ngày nay tôi không nhớ hết.
3. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm
? Trong mỗi câu ghép, các vế câu được lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.

nối với nhau bằng cách nào? (Đối - Câu (3), (6) nối với nhau bằng quan hệ
tượng HSTB)
từ (vì, nhưng)
Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- Vế (1), (2) trong câu (7) nối với nhau
GV chuẩn kiến thức.
bằng quan hệ từ (vì).
- Các vế trong câu (1), vế (2) và vế (3)
trong câu 7 không dùng từ nối.
5 Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ Xác định cách nối câu ghép của các ví dụ
sau và xác định kết câu C-V, các vế trong bảng phụ:
a. Nối bằng quan hệ từ
của những câu ghép này được nối với
b. Nối bằng cặp quan hệ từ.
nhau bằng cách nào?
c. Nối bằng cặp từ hô ứng
a. Mọi người// đi hết cả cịn tơi// ở
d. Nối bằng cặp quan hệ từ.
lại.
đ.Nối bằng cặp chỉ từ.
b. Vì em// khơng học bài nên em//
e. Nối bằng dấu phẩy.
bị điểm kém.
f. Nối bằng dấu chấm phẩy.
c. Tơi//càng nói, nó //càng khóc.
g. Nối bằng dấu hai chấm.
d. Nước sông// dâng lên bao nhiêu,
đồi núi// dâng lên bấy nhiêu.
đ. Nó ở đấy, tơi ở đây.
e. Chồng tôi// đau ốm, ông// không

được phép hành hạ.
f. Bây giờ, cụ// ngồi xuống phản


này chơi, tôi// đi luộc mấy củ
khoai, nấu một ấm nước chè tươi
thật đặc; ơng con mình// ăn
khoai, uống nước chè, rồi hút
thuốc lào ...
g. Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất :
lịng tơi// càng thắt lại, kh
mắt tơi //đã cay cay.
*Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định : trình bày, trao đổi ý
kiến về đặc điểm của câu ghép - hiểu
và đặt câu theo đúng kiểu câu dùng với
mục đích nói.
? Chúng ta có những cách nối các vế
câu ghép nào? (Đối tượng HSTB)
Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2/SGK.

Các vế câu ghép nối với nhau bằng hai
cách:
- Dùng từ nối:
+ Quan hệ từ.
+ Cặp quan hệ từ.
+ Cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường
đi đơi với nhau.

- Không dùng từ nối: Giữa các vế cần có
dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm.
2. Ghi nhớ 2: SGK – 112

Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hoạt động 3
Thời gian 10’
Mục tiêu:HDHS Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích mẫu, nêu vấn đề
Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời
Bài tập 1
*Tích hợp kĩ năng sống
a.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu - U van Dần, u lạy Dần: nối bằng dấu phẩy
đặc điểm các loại câu: Câu ghép.
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giản
nữa. (nối bằng dấu phẩy)
dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử
- Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy
dụng các loại câu trong tình huống phù Dần mới được về với Dần chứ! (nối bằng
hợp.
dấu phẩy)
- Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần
- Hs xác định yêu cầu của bài tập
như thế, Dần có thương khơng? (nối bằng
- GV u cầu 3 HS lên bảng thực hiện dấu phẩy)
bài tập.

- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa
- HS nhận xét, bổ sung
ơng lí vào đây, ơng ấy trói nốt cả u, trói nốt
- GV nhận xét và chốt ý.
cả Dần nữa đấy. (nối bằng dấu phẩy).
b.
- Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tơi đã nghẹn
ứ, khóc khơng ra tiếng (nối bằng dấu phẩy)
- Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tơi là
một vật như hịn đá hay cục thủy tinh, đầu
mẩu gỗ thì tơi quyết vồ lấy mà cắn, mà
nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thơi.


- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện
bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý.

(nối bằng cặp quan hệ từ giá thì).
c. Tơi im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi
càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay (nối
bằng dấy phẩy)
d. Hắn làm nghề ăn trộm nên khơng ưa
lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. (nối
bằng quan hệ từ bởi vì).
Bài tập 2
Vì trời mưa nên đường rất trơn.
Nếu em chăm học thì em sẽ học giỏi,

Tuy nhà giàu nhưng Nghĩa vẫn rất hịa
đồng với bạn bè.
Khơng những học giỏi mà Lan cịn hát rất
hay.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Củng cố (2’) GV hệ thống lại kiến thức bài học
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Học bài, nắm kiến thức bài học.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK


Ngày soạn: 6/11/2019
Tiết 46
Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về văn tự sự và miêu tả.
- Nhận thấy ưu điểm, nhược điểm của bài viết cụ thể về kiến thức, cách diễn đạt.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy
+ Rèn luyện được kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, sửa các lỗi thường gặp.’’’
+ Vận dụng kĩ năng đã được rèn luyện vào các bài học.
- Kĩ năng sống
+ Giao tiếp, trình bày, suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về các lỗi sai
trong bài viết.

3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức làm bài, suy nghĩ kĩ trước khi viết bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chấm bài, chữa bài, tổng hợp những ưu - khuyết điểm trong bài viết của HS.
- HS: ôn lại kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: (1’)

Ngày giảng

Lớp
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới- Vào bài (1’)
Vừa qua các em đã viết bài tâp làm văn số 2 ở lớp. Tiết học hôm nay cô sẽ sửa bài
và trả bài để các em nhận ra được ưu điểm, nhược điểm về bài viết của mình.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh

Nội dung kiến thức
Hoạt động 1

Thời gian(18’)

Mục tiêu: Nhận xét các ưu, khuyết điểm trong bài viết của HS
PP: thuyết trình, vấn đáp
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời
GV yêu cầu HS đọc lại đề Đề bài
bài
Câu 1 (2,0 điểm): Đọc đoạn văn sau và thực hiện
HS nhắc lại
nhiệm vụ ở bên dưới:
“Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là
một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi


khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó
kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó
lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất
cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”
(Hồ Chí Minh)
a, Xác định chủ đề của đoạn trích trên và cho biết
đoạn văn trình bày theo kiểu nào?
b, Văn bản chứa đoạn trích trên nghị luận về vấn
đề gì?
Câu 2 (8,0 điểm)
Sau khi lão Hạc mất một thời gian, người con
trai trở về làng. Ông giáo đã giao lại cho anh ta ngôi
nhà, mảnh vườn mà người bố tội nghiệp bấy lâu nhờ
trơng nom, gìn giữ và kể lại quãng đời lão Hạc từ khi
anh phẫn chí bỏ làng đi. Em hãy viết một bài văn diễn
tả tâm trạng của anh con trai lão Hạc ở thời điểm ấy.
GV gợi ý học sinh tự
đánh giá bài làm của

mình bằng hệ thống câu
hỏi:
?Em đã kể chuyện gì? Kể
theo ngơi thứ mấy? Nhân
vật chính là ai? Sự việc
chính là gì?
?Em viết có đủ mở bài,
thân bài, kết bài không?
Em đã kết hợp kể chuyện
với miêu tả và biểu cảm
ở những chỗ nào?
GV nhận xét các mặt ưu,
khuyết điểm

I.Nhận xét chung
* Ưu điểm
- Đa số HS trả lời tốt câu 1, đầy đủ ý cần thiết.
- Đa số các em biết cách làm bài văn tự sự.
- Xác định được yêu cầu của đề bài.
- Kể lại theo trình tự hợp lí.
- Đa số các bài viết có bố cục đầy đủ, dựng đoạn tương
đối tốt.
- Một số bài viết tốt, có sáng tạo, có cảm xúc, hành văn
mạch lạc, dùng từ đặt câu tốt
* Nhược điểm
- Nhiều bài viết sai lỗi chính tả (x/s, l/n, ch/tr, …)
- Một số bài cịn viết hoa tùy tiện, trình bày cẩu thả.
- Câu quá dài, chưa biết ngắt dấu câu.
- Diễn đạt kém, câu văn còn lủng củng.
- Một số bài chưa có sự chuẩn bị kĩ càng, viết sơ sài,

viết quá ngắn.
- Một số bài còn thiếu mở bài, kết bài.
- Một số bài chưa phát huy tính sáng tạo, bài viết khơng
có đột phá, ấn tượng.
- Một số bài sử dụng từ ngữ chưa phù hợp.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hoạt động 2
Thời gian (20’)
Mục tiêu:Nhận xét cụ thể bài viết ở các lớp
PP: thuyết trình, đàm thoại
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời


- Một số bài viết cẩu thả,
bố cục chưa rõ ràng.
- Nhiều bài sai lỗi chính
tả.
- Dùng từ, đặt câu kém,
diễn đạt chưa hay.
- Chưa biết cách trình bày
bài.
GV yêu cầu HS tự chữa
các lỗi vào bài viết của
mình.
GV theo dõi, hướng dẫn
bổ sung.
GV cho đọc 1 bài hay

nhất.
GV nhận xét, khái quát.
GV tổng hợp điểm bài
viết, thông báo điểm cho
HS.

II. Nhận xét cụ thể
1. Nhận xét
- Những bài có nội dung tốt, trình bày sạch đẹp, xây
dựng đoạn, viết câu tốt. Có liên hệ ý nghĩa với bản thân
(bài của San, Thanh, Quỳnh Anh, Mai (8A), Vũ Yến,
My, Trang, Phương, Thương (8B)...)
- Một số bài có ý tưởng tốt, tuy nhiên hành văn cịn ngơ
nghê, dùng từ đặt câu còn kém, diễn đạt tối nghĩa, dẫn
đến bài văn còn lủng củng (bài của Hồng, Hoàng Anh,
(8A), Gia Huy, Đức Anh (8B)..)
- Tuy nhiên còn một số bài viết qua loa, sơ sài, không
đầu tư thời gian viết. Sai quá nhiều lỗi chính tả, câu văn
viết ngơ nghê, chưa biết đặt câu, viết đoạn, chữ xấu,
trình bày bẩn ((bài của Tuấn, Nguyễn Thắng, Hiển,
Phúc (8A), Cước, Tuấn, Vinh, Long (8B)..)
2. Hướng dẫn HS chữa các lỗi

Thống kê số lượng điểm của học sinh

Điểm

9 - 10

7-8


5-6

Dưới 5

Số lượng (86)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.Củng cố (2’) - Nhận xét giờ trả bài, lấy điểm.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’)
- HS tiếp tục chữa lỗi.
PHIẾU HỌC TẬP
GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản trong SGK – 114, 115.
?Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì??(HS Tb)
?Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em biết? (HS tb)
? Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? Đối tượng ở đây là gì?
? Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình bày bằng phương thức như thế
nào?
? Thế nào là văn bản thuyết minh?
Thảo luận:
Nhóm 1: các văn bản trên vì sao khơng phải là văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận? Chúng khác văn bản ấy ở điểm nào?
Nhóm 2: các văn bản trên có tính chất gì để chúng trở thành một kiểu văn bản riêng?
Nhóm 3: ngơn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? Các văn bản ấy giúp gì cho
con người?
Vậy qua đó, hãy cho biết:
? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung nào?
Ngày soạn: 06/11/2019


Tiết 47


Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT-giúp HS
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của một bài văn thuyết minh (về nội dung, về ngơn ngữ...)
- Hiểu được vai trị, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy
+ Nhận biết được văn bản thuyết minh, phân biệt với các văn bản đã học: tự sự, miêu
tả, biểu cảm, nghị luận.
+ Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thơng qua những tri thức
của bộ môn Ngữ văn và các môn học khác.
- Kĩ năng sống
+ Giao tiếp: trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh.
+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát, ghi chép, xử lí thơng tin phục vụ cho việc
viết bài văn thuyết minh trên các lĩnh vực.
+ Hợp tác: giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong việc tìm hiểu các đặc điểm của đối tượng để
viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc khi học tập mơn học.
-Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TƠN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH
NHIỆM.
*Tích hợp kĩ năng sống
- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn thuyết minh, trình
bày, giới thiệu, nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện, danh thắng cảnh, cây cối, đồ

vật.
- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo
dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện.
*Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh họa hướng tới việc tạo tình huống
bảo vệ mơi trường (danh thắng cảnh Hạ Long).
*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm, hịa bình, tôn
trọng, tự do khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh quê hương, giới thiệu thuyết
minh món ăn, món quà ..của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt: trao đổi về các đặc điểm của văn bản thuyết minh và
so sánh với các loại văn bản khác đã học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, máy tính, sưu tầm một
số văn bản thuyết minh tiêu biểu.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập, tìm hiểu, sưu tầm
một số văn bản thuyết minh.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Phân tích mẫu, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại, quy nạp...


- Kt: động não, trình bày 1’, nói cách khác: lựa chọn cách nói hay hơn để diễn đạt
một điều gì đó.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
8A

8B
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của những kiểu văn bản đã học.
Trả lời: miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)
Văn bản thuyết minh là văn bản thông dụng, phổ biến, được sử dụng rộng rãi. Di tích lịch sử cần
biết lai lịch; đồ ăn cần biết nơi, ngày sản xuất, hạn dùng, thành phần, trọng lượng... Hai chữ thuyết
minh bao hàm cả: giải thích, trình bày, giới thiệu.

Hoạt động của GV- HS

Nội dung kiến thức
Hoạt động 1

Thời gian 18’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu vai trị, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận
KT: Động não, đạt câu hỏi và trả lời, trình bày 1’
GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản trong SGK – 114, I. Vai trò, đặc điểm của văn
115.
bản thuyết minh
Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (Đối tượng 1. Khảo sát, phân tích ngữ
HSTB)
liệu
HS trả lời, nhận xét.
-Văn bản 1: đặc điểm và lợi
-Văn bản 1: đặc điểm và lợi ích của cây dừa.
ích của cây dừa.
-Văn bản 2: giải thích về tác dụng của chất diệp lục -Văn bản 2: giải thích về tác
làm cho ta thấy lá cây có màu xanh.

dụng của chất diệp lục làm
-Văn bản 3: giới thiệu Huế như là một trung tâm cho ta thấy lá cây có màu
văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc xanh.
điểm tiêu biểu riêng của Huế.
-Văn bản 3: giới thiệu Huế
*Tích hợp kĩ năng sống:
như là một trung tâm văn hóa
- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi nghệ thuật lớn của Việt Nam
tìm hiểu về văn thuyết minh – trình bày, giới thiệu, với những đặc điểm tiêu biểu
nêu định nghĩa về một nhân vật, sự kiện, danh thắng riêng của Huế.
cảnh, cây cối, đồ vật.
* Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh
họa hướng tới việc tạo tình huống bảo vệ môi
trường (danh thắng cảnh Hạ Long).
?Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em
biết? (Đối tượng HSTB)
-Nêu lên đặc điểm, tính chất,
- Giới thiệu phong cảnh Vịnh Hạ Long, rừng tác dụng...
Cúc Phương, Đà Lạt....
-Đối tượng: sự vật, hiện
? Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? tượng.
Đối tượng ở đây là gì? (Đối tượng HSTB)
- Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng...
- Đối tượng: sự vật, hiện tượng.
? Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình
bày bằng phương thức như thế nào? (Đối tượng


HSTB)
- Phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích.

GV chốt: các văn bản trên người ta gọi là các văn
bản thuyết minh.
? Thế nào là văn bản thuyết minh? (Đối tượng
HSTB)
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.
GV cho HS thảo luận: chia lớp làm 3 nhóm
Thời gian thảo luận 3’
Nhóm 1: các văn bản trên vì sao không phải là
văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? Chúng
khác văn bản ấy ở điểm nào?
HS: tự sự: trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật
Miêu tả: trình bày cụ thể cho ta cảm nhận được sự
vật, con người.
Biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Nghị luận: trình bày ý kiến, luận điểm.
 Văn bản này chỉ là những tri thức về đặc
điểm, tính chất, tác dụng của sự vật, hiện
tượng.
Nhóm 2: các văn bản trên có tính chất gì để
chúng trở thành một kiểu văn bản riêng?
- Cung cấp thông tin giúp người đọc, người
nghe hiểu rõ về đối tượng là sự vật, hiện
tượng.
Nhóm 3: ngơn ngữ của các văn bản trên có đặc
điểm gì? Các văn bản ấy giúp gì cho con người?
- Ngơn ngữ rõ ràng, chặt chẽ.
- Giúp con người có thái độ, hành động, cách
sử dụng, bảo quản đúng đắn đối với những sự
vật, hiện tượng xung quanh mình.

Gv chốt: các văn bản thuyết minh khơng có yếu tố
hư cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ
quan, phải tôn trọng sự thật, khơng vì u ghét mà
thêm thắt cho đối tượng.
Vậy qua đó, hãy cho biết:
? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung
nào? (Đối tượng HSTB)
2.Ghi nhớ: SGK - 117
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hoạt động 2
Thời gian: 15’


Mục tiêu:HDHS luyện tập
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, quy nạp
KT: thực hành, động não.
Tích hợp kĩ năng sống:
I.
Luyện tập
- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi Bài tập 1
kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục,
a. Cung cấp kiến thức về lịch
mang tính nhân văn, tính hướng thiện.
sử
*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh

b. Cung cấp kiến thức sinh
thần sống có trách nhiệm, hịa bình, tơn trọng,
học.
tự do khi thuyết minh, giới thiệu về phong cảnh
quê hương, giới thiệu thuyết minh món ăn, món
quà ..của dân tộc.
GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
HS trao đổi, trình bày, bổ sung, nhận xét.
GV nhận xét, chốt `ý
GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
Bài tập 2
HS thực hiện yêu cầu bài tập tại chỗ, trình bày, -Văn bản 1 là bài văn nghị luận
bổ sung, nhận xét.
Sử dụng yếu tố thuyết minh: nói rõ
GV nhận xét, chốt
tác hại của bao bì ni lông để tăng
sức thuyết phục.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
GV hệ thống kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Học bài, nắm kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiếp theo) theo hệ thống câu hỏi sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của từng ví dụ và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu.

1. Vì trời mưa nên đường ngập nước.
2. Nếu trời mưa to thì khu phố này sẽ ngập nước.
3. Nó học giỏi cịn tơi học kém.
4. Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.
5. Cậu đọc hay tơi đọc?
6. Nó khơng những học giỏi mà cịn hát hay.
7. Tơi ăn cơm xong, rồi tôi đi học.
8. Trong khi chị nấu cơm thì em nhặt rau.
9. Mọi người im lặng: chủ tọa bắt đầu phát biểu.
?Từ những ví dụ trên, em rút ra được điều gì về mối quan hệ của từng vế?


Ngày soạn: 06/11/2019
Tiếng Việt: CÂU GHÉP (Tiếp theo)

Tiết 48

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- giúp HS
1. Kiến thức
- Nhận biết được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy
+ Xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc
hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
+ Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
+ Sử dụng câu ghép Tiếng Việt một cách linh hoạt.
- Kĩ năng sống
+ Giao tiếp: Trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép.
+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể.

+ Thể hiện sự tự tin: hiểu cấu trúc và sử dụng thành thạo câu ghép trong giao tiếp.
3.Thái độ
- Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Ý thức sử dụng câu trong khi nói và viết một cách có hiệu quả.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, GIẢN
DỊ .
*Tích hợp kĩ năng sống
- Ra quyết định: trình bày, trao đổi ý kiến về đặc điểm của câu ghép - hiểu và đặt
câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích nói.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu đặc điểm các loại câu: Câu ghép
* Tích hợp giáo dục đạo đức
- Giáo dục tình yêu tiếng Việt, u tiếng nói của dân tộc thơng qua các kiểu câu
ghép.
- Có trách nhiệm với việc giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc.
- Giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù
hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu
ghép. Tạo lập được câu ghép phù hợp với yêu cầu cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Thảo luận nhóm, phân tích mẫu, đàm thoại, gợi mở.
- Kt: động não.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng

Lớp
HS vắng
8A
8B


2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế câu ghép ở các ví dụ dưới đây?
a. Đường ngập nước vì trời mưa.
b. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
c. Làng mất vé sợi, nghề vải đành phải bỏ.
Trả lời:
Học sinh xác định đúng các yêu cầu dưới đây
- Xác đinh đúng kết cấu câu (3 điểm)
- Nêu đúng khái niệm (4 điểm)
- Xác định đúng cách nối các vế câu. (3 điểm)
3.Bài mới: (40’) Giới thiệu bài (1’)…Ở tiết học trước, cơ và các em đã tìm hiểu
khái niệm câu ghép và các cách nối vế câu ghép. Tiết học hơm nay, cơ cùng các
em sẽ tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Thời gian 15’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích mẫu
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời.
GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của từng ví dụ Ví dụ: bảng phụ
và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Quan hệ nguyên nhân.
1.Vì trời mưa nên đường ngập nước.
2. Quan hệ điều kiện (giả thiết)
2.Nếu trời mưa to thì khu phố này sẽ ngập
3. Quan hệ tương phản
nước.
4. Quan hệ tăng tiến
3.Nó học giỏi cịn tơi học kém.
5. Quan hệ lựa chọn
4.Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.
6. Quan hệ bổ sung
5.Cậu đọc hay tôi đọc?
7. Quan hệ nối tiếp
6.Nó khơng những học giỏi mà cịn hát hay.
8. Quan hệ đồng thời
7.Tôi ăn cơm xong, rồi tôi đi học.
9. Quan hệ giải thích.
8.Trong khi chị nấu cơm thì em nhặt rau.
9.Mọi người im lặng: chủ tọa bắt đầu phát
biểu.
*Tích hợp kĩ năng sống
 Mỗi quan hệ trong câu ghép
- Ra quyết định: trình bày, trao đổi ý kiến về
thường được đánh dấy bằng
đặc điểm của các loại câu ghép- hiểu và đặt
quan hệ từ, cặp quan hệ từ
câu theo đúng kiểu câu dùng với mục đích
hoặc cặp từ hơ ứng.

nói.
 Để nhận biết chính xác quan
?Từ những ví dụ trên, em rút ra được điều gì
hệ ý nghĩa của câu ghép phải
về mối quan hệ của từng vế? (Đối tượng
dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh
HSTB)
giao tiếp cụ thể.
GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS đọc ghi nhớ/ SGK
2. Ghi nhớ: SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Hoạt động 2
Thời gian: 20’
Mục tiêu: HDHS luyện tập
Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm
KT: động não, thực hành
GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của II.
Luyện tập
bài tập
Bài 1
GV yêu cầu 3 đại diện của 3 tổ lên
a. Quan hệ nguyên nhân – kết quả, giải
bảng làm bài tập.
thích.
HS nhận xét, bổ sung.

b. Quan hệ điều kiện (giả thiết) – kết quả.
GV chuẩn kiến thức.
c. Quan hệ tăng tiến.
*Tích hợp kĩ năng sống
d. Quan hệ tương phản.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, đối
e. Quan hệ thời gian nối tiếp, quan hệ
chiếu đặc điểm các loại câu: Câu
nguyên nhân.
ghép, quan hệ ý nghĩa giữa các vé
của câu ghép.
*Tích hợp giáo dục đạo đức: Giản 2.Bài tập 2
dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử Đoạn trích 1
dụng các loại câu trong tình huống - Trời xanh thẳm...chắc nịch.
phù hợp.
- Trời rải mây...hơi sương.
GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - Trời âm u...nặng nề.
- Trời ầm ầm... giận dữ.
bài tập
GV yêu cầu 3 đại diện của 3 tổ lên Quan hệ giữa các vế ở cả 4câu ghép đều là
bảng làm bài tập.
quan hệ điều kiện, vế đầu chỉ điều kiện, vế
HS nhận xét, bổ sung.
sau chỉ kết quả.
GV chuẩn kiến thức.
Đoạn trích 2
- Buổi sớm...mới quang.
- Buổi chiều...mặt biển.
Quan hệ giữa các vế ở cả 2 câu ghép đều là
GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của quan hệ nguyên nhân, vế đầu chỉ nguyên

bài tập
nhân, vế sau chỉ kết quả.
GV yêu cầu 3 đại diện của 3 tổ lên Bài tập 3
bảng làm bài tập.
-Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày
HS nhận xét, bổ sung.
một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách
GV chuẩn kiến thức.
mỗi vế trong câu ghép thành một câu đơn thì
GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của không đảm bảo được tính mạch lạc của lập
luận. Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết
bài tập
GV yêu cầu HS làm tại chỗ
câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão
HS nhận xét, bổ sung.
Hạc.
GV chuẩn kiến thức.
Bài tập 4
a, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
thứ hai là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ
mối quan hệ này, không nên tách mỗi vế câu
thành một câu đơn.


b, Trong các câu ghép còn lại, nếu tách mỗi
vế câu thành một câu đơn (Thôi! U van con.
U lạy con. Con có thương thầy, thương u.
Con đi ngay bây giờ cho u.) thì hàng loạt câu
GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của
ngắn đặt cạnh nhau như vậy có thể giúp ta

bài tập
hình dung là nhân vật nói nhát gừng hoặc
GV yêu cầu HS làm tại chỗ
nghẹn ngào. Trong khi đó, cách viết của Ngơ
HS nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Tất Tố gợi cách nói kể lể, van vỉ, thiết tha của
chị Dậu.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? GV hệ thống lại kiến thức bài học
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Học bài, nắm kiến thức bài học.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh theo hệ thống câu hỏi sau:
PHIẾU HỌC TẬP
HS đọc các văn bản ở bài Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
?Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (vấn đề chính). Các văn bản ấy đã sử dụng
những loại tri thức gì? Để có những tri thức này, người viết cần phải có những kĩ
năng nào? Thế nào là quan sát, học tập, tích lũy?
? Theo em, các tri thức thuyết minh cần phải đạt những u cầu gì? Tại sao?
? Qua đó, ta có thể rút ra kết luận gì về những yêu cầu đối với một bài văn thuyết
minh?
*GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2b
?Trong các câu trên, người ta thường sử dụng từ gì?
? Sau từ là người ta thường cung cấp kiến thức về phương diện nào của đối tượng?
?Kiểu câu này giúp cho người đọc hiểu được điều gì trong văn bản thuyết minh? Nó
thuộc kiểu câu gì?

?Vị trí của câu định nghĩa thường ở vị trí nào của bài văn thuyết minh? Tác dụng?
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2b (SGK)
?Đoạn văn này sử dụng phương pháp gì?Phương pháp này được sử dụng như thế
nào? Tác dụng của nó trong văn thuyết minh?
GV trình bày ví dụ 2c lên bảng phụ
?Xác đinh trong đoạn văn ấy những chi tiết nào có tính chất thuyết phục người đọc,
khiến người đọc tin điều người viết cung cấp?
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2d (SGK)
?Đoạn văn trên cung cấp những số liệu nào? Nếu khơng có số liệu có thể làm sáng tỏ
vai trị của cỏ trong thành phố khơng?
u cầu HS đọc ví dụ 2e (SGK)
?Đoạn văn trên đã sử dụng phương pháp gì? Tác dụng của phương pháp này là gì?
u cầu HS đọc ví dụ 2g (SGK)
?Hãy cho biết Huế đã được trình bày các đặc điểm theo những mặt nào?
? Cách trình bày trên có tác dụng gì?Cách trình bày trên là phương pháp gì?



×