Tải bản đầy đủ (.docx) (209 trang)

Phân tích các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh – nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 209 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VÂN THỊNH

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP
CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN VÂN THỊNH

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP
CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 934 04 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2021


3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Vân Thịnh, nghiên cứu sinh khóa 6, Trường Đại học Kinh
tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên, chuyên ngành Quản lý
Kinh tế. Tôi xin cam đoan:
1. Bản Luận án này do cá nhân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ
nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
2. Các số liệu và kết quả trình bày trong Luận án này là trung thực và khách
quan.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam
kết này.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021
Người viết cam đoan

Nguyễn Vân Thịnh


LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn
Đảng ủy, Ban Giám hiệu, BCN khoa Quản lý




Luật, các Phịng, Khoa, Bộ

mơn và tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh
– Đại

học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và

nghiên cứu.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo hướng
dẫn, PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh, người đã dành nhiều thời gian tận tình chỉ
bảo, định hướng và khuyến khích tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thiện Luận án. Tơi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và chuyên viên Phòng
Kinh tế – UBND TP Hạ Long, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, Hội sản
xuất và kinh doanh Chả mực Hạ Long, Phòng Kinh tế thị xã Quảng Yên đã hỗ
trợ, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cơ trong Hội
đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho Luận án.
Trong quá trình nghiên cứu, hồn thiện Luận án, tơi đã nhận được sự
động viên, chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Vân Thịnh


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt
CASRAD

Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

Center for Agrarian

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ

Systems Research and

thống Nông nghiệp

Development
CDĐL
EFA

Chỉ dẫn địa lý
Exploratory Factor

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá

Analysis
FAC


Factor

Nhân tố

GI

Geographical Indication

Chỉ dẫn địa lý

HSXKD
INAO

Hội sản xuất và kinh doanh
The National Institute of
Origin and Quality

Viện quốc gia về chất lượng và nguồn
gốc

KH & CN

(của Pháp)
Khoa học và Công nghệ

KHKT

Khoa học Kỹ thuật


NN & PTNT

Nông nghiệp & Phát triển nơng thơn

OCOP
OLS

One

Commune

One Chương trình mỗi xã, phường một sản

Product

phẩm

Ordinary Least Squares

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

SHCN

Sở hữu cơng nghiệp

SHTT

Sở hữu trí tuệ

TGXXHH


Tên gọi xuất xứ hàng hóa

TP

Thành phố

TRIPs

Trade-Related Aspects of

Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến

Intellectual Property Rights thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
UBND

Ủy ban Nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

WTO

World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i



LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 3
5. Đóng góp của luận án............................................................................................ 4
6. Bố cục của luận án................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................... 6
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................................... 6
1.1.1. Tác động của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với kinh tế - xã hội:...............6
1.1.2. Các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất nói chung, hộ sản xuất
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nói riêng........................................................... 9
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước...................................................................... 14
1.2.1. Sinh kế của hộ sản xuất nơng nghiệp nói chung, hộ sản xuất sản phẩm mang
chỉ dẫn địa lý nói riêng dưới góc nhìn kinh tế học......................................... 14
1.2.2. Các nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của hộ sản xuất.....................16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ...................................................................................... 21
2.1. Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý....................................................................................... 21

2.1.1. Khái niệm về chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý........................21
2.1.2. Đặc điểm của chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.......................23


2.1.3. Vai trò của chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý............................ 26
2.1.4. Những vấn đề lý luận cơ bản về thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang
chỉ dẫn địa lý................................................................................................. 28
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý.............................................................................................................. 31
2.2. Cơ sở thực tiễn về các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản
phẩm mang chỉ dẫn địa lý............................................................................. 36
2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới............................................... 36
2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................ 40
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh..................................................... 43
2.2.4. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 45
3.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 45
3.2. Cách tiếp cận.................................................................................................... 47
3.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 49
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................... 49
3.3.2. Phương pháp phân tích thơng tin.................................................................... 54
2.2.5. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT CHẢ MỰC HẠ LONG.............................61
4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu........................................................................... 61
4.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................... 62
4.1.2. Khí hậu........................................................................................................... 62
4.1.3. Dân số và lao động.......................................................................................... 63
4.1.4. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................... 66
4.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................ 67
4.2. Khái quát về Chả mực Hạ long......................................................................... 67
4.2.1. Lịch sử hình thành và danh tiếng sản phẩm.................................................... 67

4.2.2. Quy trình sản xuất........................................................................................... 69
4.2.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Chả mực Hạ Long...74
4.3. Thực trạng sản xuất và thu nhập của các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long.........77
4.3.1. Số lượng các cơ sở sản xuất Chả mực Hạ Long giai đoạn 2013 – 2019..........79


4.3.2. Năng suất lao động, chi phí sản xuất và thị trường tiêu thụ của hộ sản xuất
Chả mực Hạ Long giai đoạn 2013 - 2019...................................................... 81
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất chả mực trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh...................................................................................................... 93
4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha..................93
4.4.2. Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................... 94
4.4.3. Kiểm định sự khác biệt về ảnh hưởng của các biến định tính đến thu nhập
của hộ sản xuất Chả mực Hạ Long và hộ sản xuất chả mực thông thường....97
4.5. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới thu nhập của hộ sản xuất Chả mực Hạ
Long theo phân tích định lượng...................................................................... 105
4.5.1. Vận dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas......................................................... 105
4.5.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình...................................................... 107
4.6. Những kết quả đạt được và những hạn chế..................................................... 112
4.6.1. Những kết quả đạt được................................................................................ 112
4.6.2. Những mặt hạn chế....................................................................................... 113
4.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 115
4.6.4. CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP CHO HỘ
SẢN XUẤT CHẢ MỰC HẠ LONG........................................................ 116
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................. 116
5.1.1. Chủ trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh...........................116
5.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội tỉnh của tỉnh Quảng Ninh.....................117
5.1.3. Những cơ hội và thách thức trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã
hội của tỉnh Quảng Ninh.............................................................................. 119
5.1.4. Tiềm năng phát triển sản xuất sản phẩm mang chi dẫn địa lý của Việt Nam

nói chung, tỉnh Quảng Ninh nói riêng.......................................................... 121
5.1.5. Định hướng phát triển sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh............................................................................................................. 123
5.2. Một số giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất Chả mực Hạ Long........124
5.2.1. Tăng cường năng lực liên kết trong sản xuất kinh doanh cho các hộ sản xuất
Chả mực Hạ Long........................................................................................ 124
5.2.2. Giải pháp về mở rộng thị trường tiêu thụ cho Chả mực Hạ Long.................126


5.2.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh Chả mực Hạ Long............................................................................. 129
5.2.4. Giải pháp về nâng cao công tác quản lý đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh Chả mực Hạ Long............................................................................. 132
5.2.5. Giải pháp về phát triển hạ tầng phục vụ cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ
Chả mực Hạ Long........................................................................................ 136
5.2.6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 136
5.2.7. DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................................. 140
5.2.8. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 142
5.2.9. PHỤ LỤC


5.2.10.DANH MỤC BẢNG
5.2.11.
5.2.12....................................................................................................................... Bảng
3.1: Mơ tả tóm lược các biến số dự kiến........................................................ 56
5.2.13....................................................................................................................... Bảng
4.1: Quy mô và mật độ dân số của tỉnh Quảng Ninh.....................................63
5.2.14....................................................................................................................... Bảng
4.2: Cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh phân theo khu vực............................64

5.2.15....................................................................................................................... Bảng
4.3: Cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh phân theo nhóm ngành kinh tế..........65
5.2.16....................................................................................................................... Bảng
4.4: Cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh phân theo độ tuổi..............................65
5.2.17....................................................................................................................... Bảng
4.5: Cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh phân theo giới tính............................66
5.2.18....................................................................................................................... Bảng
4.6: Các cơng đoạn chính trong chế biến chả mực tại Quảng Ninh...............71
5.2.19....................................................................................................................... Bảng
4.7: Địa điểm thực hiện các công đoạn sản xuất............................................ 73
5.2.20....................................................................................................................... Bảng
4.8: Mô tả đối tượng tham gia khảo sát.......................................................... 78
5.2.21....................................................................................................................... Bảng
4.9a: Số lượng cơ sở sản xuất Chả mực Hạ Long.......................................... 79
5.2.22....................................................................................................................... Bảng
4.9b: Quy mô các cơ sở chế biến Chả mực Hạ Long.....................................81
5.2.23....................................................................................................................... Bảng
4.10: Ma trận SWOT đối với kênh ngắn........................................................ 83
5.2.24....................................................................................................................... Bảng
4.11: Số lượt khách du lịch đến Quảng Ninh 2015 – 2019............................84
5.2.25....................................................................................................................... Bảng
4.12: Chi phí bình qn của hộ sản xuất Chả mực Hạ Long..........................85
5.2.26....................................................................................................................... Bảng
4.13: Giá bán một số loại chả mực................................................................. 86
5.2.27....................................................................................................................... Bảng
4.14: Thu nhập bình quân của lao động tham gia sản xuất............................88
5.2.28....................................................................................................................... Bảng
4.15: Thu nhập bình quân của cơ sở sản xuất Chả mực Hạ Long..................90
5.2.29.


Bảng 4.16: So sánh thu nhập bình quân của lao động sản xuất Chả mực
Hạ Long và lao động ngành nông nghiệp, thủy sản tại Quảng Ninh. .92

5.2.30....................................................................................................................... Bảng
4.17: Bảng thống kê độ tin cậy các biến quan sát.......................................... 93


5.2.31....................................................................................................................... Bảng
4.18: Kiểm định KMO và Barlett’s................................................................ 94
5.2.32....................................................................................................................... Bảng
4.19: Kiểm định phương sai trích của các yếu tố........................................... 95
5.2.33....................................................................................................................... Bảng
4.20: Ma trận xoay nhân tố............................................................................ 96
5.2.34....................................................................................................................... Bảng
4.21: Thống kê mô tả các nhóm nhân tố........................................................ 98
5.2.35....................................................................................................................... Bảng
4.22: Giá trị trung bình của các biến định tính............................................... 99
5.2.36..................................................................................................................... Bảng
4.23: Mơ tả các biến định lượng.................................................................. 106
5.2.37..................................................................................................................... Bảng
4.24a: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình...................................... 108
5.2.38..................................................................................................................... Bảng
4.24b: Kết quả kiểm định một số khuyết tật của mơ hình............................ 108
5.2.39..................................................................................................................... Bảng
4.25: Kết quả hồi quy mơ hình..................................................................... 109


5.2.40.
5.2.41.


DANH MỤC HÌNH

5.2.42........................Hình 2.1: Các cấp độ kiểm sốt CDĐL theo quy định của Pháp
....................................................................................................................... 38
5.2.43.....................................................Hình 3.1: Khung phân tích sinh kế bền vững
....................................................................................................................... 49
5.2.44.............................................................Hình 3.2: Khu vực lấy dữ liệu khảo sát
....................................................................................................................... 51
5.2.45..........................................................Hình 4.1: Bản đồ địa lý tỉnh Quảng Ninh
....................................................................................................................... 62
5.2.46.............................Hình 4.2. Bản đồ khu vực chỉ dẫn địa lý Chả mực Hạ Long
....................................................................................................................... 68
5.2.47...............................................Hình 4.3: Quy trình chế biến Chả mực Hạ Long
....................................................................................................................... 69
5.2.48............................Hình 4.4: Bản đồ vùng ngun liệu chính dùng cho chế biến
....................................................................................................................... 70
5.2.49.......................Hình 4.5: Nhãn hiệu chỉ dẫn địa lý dùng cho Chả mực Hạ Long
....................................................................................................................... 77
5.2.50.............................................Hình 4.6: Các kênh phân phối Chả mực Hạ Long
....................................................................................................................... 82
5.2.51..........................Hình 5.1: Cơ cấu nhóm sản phẩm mang CDĐL của Việt Nam
..................................................................................................................... 122


13

5.2.52.MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
5.2.53.


Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu sâu rộng như

hiện nay, xu hướng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, kể cả ở thị
trường nội địa lẫn xuất khẩu ngày càng gia tăng, do đó, phát triển sản xuất nơng
nghiệp sạch, an tồn thực sự trở thành vấn đề cấp thiết. Mơ hình phát triển nơng
nghiệp theo hướng nơng sản sạch dưới hình thức sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
(CDĐL) trong những thập niên gần đây nhận được sự quan tâm lớn tại nhiều thị
trường trên thế giới, như Châu Âu (cuối những năm 90), Malaysia (từ năm 2002),
Nhật Bản (năm 2005), ASEAN và Trung Quốc (năm 2006) hay GlobalGap Thái Lan
(năm 2007).
5.2.54.

Thực tế cho thấy, việc phát triển sản xuất sản phẩm mang CDĐL

đã mang lại những lợi ích đáng kể khơng chỉ về mặt kinh tế cho các hộ sản xuất và
ngân sách địa phương mà cịn giúp duy trì và phát huy các giá trị truyền thống quý
báu của nhiều vùng miền. Việt Nam cũng coi đây là hướng đi đúng đắn cần được
chú trọng đầu tư nhằm đảm bảo tính hiệu quả và bền vững trong sản xuất nông
nghiệp cho các hộ sản xuất. Đến nay, với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ (SHTT), Việt Nam luôn xác định CDĐL là một giải pháp quan trọng
trong xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nhằm nâng cao giá trị kinh tế và hiệu quả
sản xuất, từ đó, giúp cải thiện thu nhập cho hộ sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó,
bảo hộ CDĐL giúp tạo ra sức ép xã hội lớn hơn đối với nạn hàng giả, hàng nhái,
song song với đó là nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng cũng như người sản
xuất, kinh doanh.
5.2.55.

Nhận thức được lợi ích đáng kể và tác động tích cực của hoạt

động sản xuất sản phẩm mang CDĐL trên các phương diện kinh tế – xã hội – văn

hóa, rất nhiều tỉnh thành trong cả nước đã nỗ lực xúc tiến xây dựng hồ sơ và xin
giấy chứng nhận bảo hộ cho đặc sản mang CDĐL của địa phương mình. Theo số
liệu thống kê của Cục SHTT, tính đến tháng 10/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ
(KH & CN) Việt Nam đã cấp chứng nhận bảo hộ cho 76 sản phẩm mang CDĐL bao
gồm 70 sản phẩm của Việt Nam và 6 sản phẩm của nước ngoài. Cùng trong xu
hướng đó của thế giới cũng như của Việt Nam, tỉnh Quảng Ninh đã và đang tập
trung đầu tư nhiều nguồn lực mũi


5.2.56.
5.2.57.

nhọn cho phát triển chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP),

trong đó các sản phẩm mang CDĐL được xác định đóng vai trị then chốt. Tính đến
cuối năm 2016, Quảng Ninh đã đăng ký bảo hộ CDĐL thành công cho bốn sản
phẩm tiêu biểu của tỉnh bao gồm: Chả mực Hạ Long, Mai vàng Yên Tử, Ngán
Quảng Ninh và Sá Sùng Vân Đồn. Có thể nói, việc ghi danh trên bản đồ CDĐL
quốc gia đã góp phần tác động tích cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh các sản
phẩm mang CDĐL trên địa bàn tỉnh. Theo đó, thương hiệu sản phẩm ngày càng
vươn xa, thị trường tiêu thụ dần được mở rộng. Bên cạnh đó, số lượng lao động và
cơ sở chế biến cũng như thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL tại Quảng
Ninh đều có sự gia tăng qua các năm.
5.2.58.

Tuy nhiên, mức cải thiện thu nhập của các hộ sản xuất sản phẩm

mang CDĐL trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung, hộ sản xuất Chả mực Hạ
Long – sản phẩm mang CDĐL đầu tiên và tiêu biểu nhất của tỉnh nói riêng, đến nay
là chưa nhiều, không đồng đều và chưa thực sự tương xứng với tiềm năng sẵn có

của địa phương. Trên thực tế, một bộ phận các hộ gia đình trực tiếp tham gia sản
xuất sản phẩm mang CDĐL trên địa bàn tỉnh vẫn chưa lĩnh hội đầy đủ những nội
dung cốt lõi liên quan đến CDĐL. Bên cạnh đó, vẫn cịn nhiều hộ dân chưa thực sự
ý thức được những hậu quả nếu sử dụng sai hoặc không bảo tồn CDĐL cũng như
những tác động tiêu cực mà hành vi này có thể gây ra đối với thu nhập của hộ nói
riêng, tình hình kinh tế – văn hóa – xã hội của địa phương nói chung. Nhằm nâng
cao hơn nữa thu nhập cho các hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL nói chung, hộ sản
xuất Chả mực Hạ Long nói riêng, việc nghiên cứu các nhân tố chính tác động đến
thu nhập của các hộ sản xuất này trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là việc làm cần thiết.
Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu nội dung: “Phân tích các nhân tố tác động đến thu
nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
– nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long” làm đề tài Luận án của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
5.2.59.

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về ảnh hưởng của các nhóm nhân tố

đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL nói chung, căn cứ kết quả phân
tích thực trạng


5.2.60.
5.2.61.

tác động của một số nhân tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất Chả mực

Hạ Long nói riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đề xuất một số giải pháp giúp cải
thiện thu nhập cho các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
5.2.62.

Luận án hướng đến thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau:

5.2.63.

Góp phần bổ sung và phát triển lý luận về các nhóm nhân tố tác

động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL cũng như những kinh
nghiệm trong và ngoài nước trong việc phát triển bền vững sản xuất sản phẩm mang
CDĐL nhằm cải thiện thu nhập cho hộ sản xuất kinh doanh loại sản phẩm này.
5.2.64.

Thơng qua phân tích thực trạng thu nhập của các hộ sản xuất Chả

mực Hạ Long trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, xác định mức độ và chiều hướng tác
động của một số nhân tố chính đến thu nhập của các hộ sản xuất sản phẩm mang
CDĐL này.
5.2.65.

Đề xuất một số nhóm giải pháp giúp thúc đẩy sản xuất nhằm nâng

cao hơn nữa thu nhập cho các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long trên bàn tỉnh Quảng
Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
5.2.66.

Đối tượng nghiên cứu chính của luận án bao gồm: thực trạng thu


nhập của các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long và những nhân tố chính tác động đến
thu nhập của các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.67.

Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá

ảnh hưởng của một số nhân tố chính đến thu nhập của các hộ sản xuất Chả mực Hạ
Long – đại diện cho nhóm hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao thu nhập cho các
hộ sản xuất này.
5.2.68.

Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu tại thành phố

Hạ Long, huyện Vân Đồn và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
5.2.69.

Về thời gian: Đề tài được thực hiện dựa trên việc thu thập và

nghiên cứu thông tin liên quan trong giai đoạn 2013 – 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.2.70.

Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chỉ dẫn địa lý,


thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL và các nhân tố chính ảnh hưởng
đến thu nhập của



5.2.71.
5.2.72.

các hộ sản xuất này; qua đó, cung cấp một số cơ sở lý luận và bài học

kinh nghiệm về nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL.
5.2.73.

Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp cho những

nhà hoạch định chính sách có góc nhìn tồn diện và chi tiết, từ đó có thể thiết lập và
tiến hành có hiệu quả hơn các chương trình, chính sách liên quan đến phát triển sản
xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nhằm góp phần cải thiện thu nhập cho các hộ sản
xuất cũng như ổn định tình hình kinh tế – xã hội của địa phương.
5. Đóng góp của luận án
5.2.74.

Về mặt lý luận:

5.2.75.

Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần hệ thống hóa và làm

sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản
xuất sản phẩm mang CDĐL. Luận án đã phân tích và rút ra những bài học kinh
nghiệm phù hợp về phát triển sản xuất, cải thiện thu nhập cho các hộ sản xuất sản
phẩm mang CDĐL có tiềm năng ứng dụng hiệu quả tại địa bàn nghiên cứu.
5.2.76.


Về mặt thực tiễn:

5.2.77.

Luận án là nghiên cứu đầu tiên, mang tính hệ thống và chuyên sâu

về các nhân tố có ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể là với sản phẩm Chả mực Hạ Long. Luận án sử
dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu truyền thống với phương pháp nghiên
cứu hiện đại, phương pháp nghiên cứu định tính với phương pháp nghiên cứu định
lượng.
5.2.78.

Luận án đã góp phần làm rõ thực trạng hoạt động và thu nhập của

các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long, đồng thời đã phân tích, đánh giá được chiều
hướng và mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất
Chả mực Hạ Long cũng như của hộ sản xuất chả mực không mang CDĐL trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, chỉ ra được những thành công, những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất Chả
mực Hạ Long.
5.2.79.

Luận án đã đề xuất được hệ thống các giải pháp khá toàn diện về

phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất Chả mực Hạ Long, góp phần
thực hiện thành cơng chương trình OCOP Quảng Ninh cũng như mục tiêu phát triển
tổng hịa kinh tế
5.2.80.


– văn hóa – xã hội – du lịch của địa phương này trong những năm tới.


5.2.81.
6. Bố cục của luận án
5.2.82.

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và

phụ lục, luận án được bố cục thành 5 chương:
5.2.83.

Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu

5.2.84.

Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng

đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
5.2.85.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

5.2.86.

Chương 4: Thực trạng về tác động của một số nhân tố chính đến

thu nhập của hộ sản xuất Chả mực Hạ Long trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
5.2.87.


Chương 5: Giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ sản xuất Chả mực

Hạ Long trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh


5.2.88.
5.2.89.CHƯƠNG 1
5.2.90.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
5.2.91.
5.2.92.
5.2.93.

Thông qua việc tổng hợp, so sánh, phân tích các cơng trình nghiên

cứu quốc tế và các cơng trình nghiên cứu trong nước liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL, nghiên cứu sinh đúc
kết những điểm mạnh, những hạn chế cũng như tìm ra khoảng trống nghiên cứu của
các cơng trình trước đó nhằm kế thừa và phát triển trong luận án của mình.
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
5.2.94.

Đã có rất nhiều các nghiên cứu về CDĐL được công bố, trong đó

có các bài tham luận tại các hội thảo trong khuôn khổ Hiệp định TRIPs hoặc dưới
dạng sách chuyên khảo, tiêu biểu có thể kể đến một số nghiên cứu về các nội dung
như sau:
1.1.1. Tác động của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với kinh tế - xã hội:
5.2.95.


Mặc dù có một số khác biệt trong quan điểm khi bàn về tác động

kinh tế – xã hội của CDĐL, tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu đều thống nhất rằng
có những lợi ích quan trọng gắn với CDĐL. Cụ thể, trong nghiên cứu “Chỉ dẫn địa
lý, hàng hóa cơng cộng và phát triển bền vững: Vai trị của chiến lược và chính
sách cơng” cùng các cộng sự, Belletti (2017) đã khẳng định lợi ích thực tế của sản
xuất sản phẩm mang CDĐL đối với cải thiện thu nhập của người dân và nâng cao
đời sống kinh tế - xã hội của địa phương. Để đạt được những tác động tích cực này
khơng hề đơn giản, phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả của cách thức sử dụng và khai
thác chúng. Ngoải ra, để có thể khai thác hiệu quả địi hỏi phải có sự hỗ trợ tích cực
cũng như những nỗ lực đồng bộ của chính quyền và người dân, đặc biệt là các hộ
sản xuất và doanh nghiệp. Đồng quan điểm, các nhóm tác giả nghiên cứu về tác
động của CDĐL tại Châu Âu (Arfini và cộng sự, 2019; Barjolle và Sylvander,
2002), Châu Phi (Biénabe và Marie-Vivien, 2017) và một số quốc gia đang phát
triển (Bramley và Biénabe, 2012; Grote và cộng sự, 2009) cũng chỉ ra rằng tác động
của CDĐL thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào quá trình sản xuất sản phẩm mang
CDĐL cũng như những tác động này là không đồng nhất giữa các quốc gia, vùng,
ngành và mã sản phẩm. Các nghiên cứu này chủ yếu căn cứ trên cơ sở phương pháp
luận và sử dụng phân tích định tính từ việc quan sát


5.2.96.
5.2.97.

thực tế với một số sản phẩm mang CDĐL điển hình khi xem xét, khám

phá các tác động của CDĐL đối với tình hình kinh tế – xã hội của các quốc gia. Tuy
nhiên, theo quan điểm của nghiên cứu sinh, nếu nhóm tác giả cung cấp được nhiều
hơn những bằng chứng thực nghiệm cũng như kết hợp sử dụng phương pháp định
lượng trong phân tích ảnh hưởng của CDĐL, các kết quả nghiên cứu có lẽ sẽ thực

sự thuyết phục và đạt độ tin cậy rất cao.
5.2.98.

Trong tuyển tập nghiên cứu về “Chứng nhận xuất xứ cho hàng

thực phẩm: phát triển địa phương, chứng nhận toàn cầu” của Barjolle và cộng sự
(2009), nhóm tác giả sử dụng dữ liệu trong một chương trình nghiên cứu tại Châu
Âu để đánh giá tác động của các hệ thống CDĐL theo lãnh thổ. Theo đó, 14 sản
phẩm mang CDĐL được các tác giả nhóm Barjolle sử dụng để đối sánh với nhau,
kết quả cho thấy rằng những lợi ích về mặt kinh tế là động cơ duy nhất trong việc
thực hiện các đề án bảo hộ sản phẩm mang CDĐL. Tuy nhiên, nhóm tác giả cũng
chỉ ra rằng việc thực hiện bảo hộ sản phẩm mang CDĐL có thể dẫn đến tình trạng
độc quyền cao hơn trong việc tiêu thụ sản phẩm, điều này đồng nghĩa với việc
những hộ sản xuất nhỏ đối mặt nguy cơ mất khả năng tiếp cận thị trường cao hơn
(Anders và Caswell, 2009). Đứng trước thực trạng đó, nhóm tác giả đưa ra một số
kiến nghị về việc thiết lập bảo hộ CDĐL trong quá trình phát triển chung về nông
nghiệp và nông thôn (Blakeney và cộng sự, 2012) như: cần xác định cụ thể vai trò
của các tổ chức, cá nhân tham gia nhằm đảm bảo rằng CDĐL không thuộc về một
công ty nào hay bất cứ một cá nhân riêng lẻ nào. Thêm vào đó, các chính sách nơng
nghiệp, phát triển nơng thơn, các quy định an tồn thực phẩm và các chính sách
chống độc quyền (Bicen và Malter, 2019) cũng cần được quan tâm hơn nữa nhằm
phát huy những tác động tích cực của CDĐL với sự phát triển bền vững chung. Bên
cạnh đó, sau khi đăng ký, các quy tắc ứng xử giữa các bên cần được thiết lập chi
tiết, tránh những vấn đề tiêu cực có thể phát sinh giữa các đơn vị cùng sử dụng tên,
mẫu mã sản phẩm mang CDĐL. Có thể nói, nghiên cứu của Barjolle và cộng sự
(2009) là một trong những đề tài có độ rộng nghiên cứu tiêu biểu với 14 mẫu sản
phẩm mang CDĐL đặc trưng, đảm bảo tính đại diện cao, là căn cứ để suy rộng tổng
thể cho các nghiên cứu liên quan.



5.2.99.
5.2.100.

Cũng lựa chọn điểm nghiên cứu là Châu Âu, cụ thể là quốc gia

Thổ Nhĩ Kỳ, trong bài viết “Cách tiếp cận kinh tế học thể chế mới đối với chuỗi
cung ứng sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý”, Bicen và Malter (2019) thực hiện xem
xét những tác động kinh tế của CDĐL tới đối tượng là các nhà sản xuất. Theo đó,
kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng việc sản xuất các sản phẩm mang CDĐL tại châu Âu
trong nhiều trường hợp đã góp phần phát triển nơng thơn, mặc dù mức độ phát triển
là không như nhau giữa các vùng và các loại sản phẩm khác nhau (Barcala và cộng
sự, 2016). Bên cạnh đó, tác giả cũng khẳng định sự cần thiết của việc bảo hộ theo
quy chế nhằm đảm bảo các lợi ích kinh tế – xã hội chung phát sinh theo hướng có
lợi cho cộng đồng người sản xuất (Belletti và cộng sự, 2017; Folkeson, 2005) và các
tác nhân liên quan. Để phân tích ảnh hưởng của CDĐL với phát triển nông thôn tại
một số quốc gia được lựa chọn nghiên cứu ở Châu Âu, tác giả tập trung xem xét
một số nhóm chỉ tiêu như giá trị doanh thu và xuất khẩu của các sản phẩm mang
CDĐL. Theo quan điểm của nghiên cứu sinh, việc xem xét ảnh hưởng của CDĐL
với phát triển nông thôn không nên chỉ dừng lại ở việc cải thiện doanh thu cho các
sản phẩm hay mở rộng quy mô xuất khẩu cho các sản phẩm mang CDĐL (Anselm,
2010) mà còn là tác động tới cuộc sống của người dân địa phương nói chung, người
sản xuất nói riêng tại khu vực đang nghiên cứu. Đây là hướng nghiên cứu mà
nghiên cứu sinh lựa chọn khai thác để kế thừa và tiếp tục thực hiện trong đề tài của
mình.
5.2.101.

Cùng mối quan tâm đến tác động của CDĐL đối với đời sống kinh

tế - xã hội, nhóm tác giả Jena và Grote (2010) lựa chọn một quốc gia tại châu Á là
Ấn Độ khi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá tác động của việc canh tác lúa Basmati

truyền thống ở tỉnh Uttarakhand, miền Bắc Ấn Độ: xem xét ý nghĩa đối với phát
triển các Chỉ dẫn địa lý”. Với nghiên cứu này, nhóm tác giả đã góp phần làm rõ hơn
những vấn đề lý luận liên quan đến CDĐL theo hai phương diện: Thứ nhất, CDĐL
là một trong các loại giấy tờ thực nghiệm đầu tiên cung cấp bằng chứng về sản xuất
sản phẩm mang CDĐL; Thứ hai, sản phẩm mang CDĐL góp phần tăng các phúc lợi
(Bicen và Malter, 2019) cho các hộ gia đình tham gia sản xuất. Để thực hiện nghiên
cứu, các tác giả đã tiến hành khảo sát 300 hộ nơng dân tại tỉnh Uttarakhand ở phía
Bắc Ấn Độ. Các hộ gia đình tham gia phỏng vấn được lựa chọn theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên


5.2.102.
5.2.103.

phân tầng bao gồm cả nông dân trồng lúa mang CDĐL (gạo Basmati) và

nông dân trồng các cây trồng khác không mang CDĐL trong cùng khu vực. Thông
qua thực hiện phân tích, đối sánh tổng lợi nhuận và lợi ích ròng, kết quả nghiên cứu
cho thấy gạo Basmati đem lại lợi nhuận cao hơn nhiều so với những cây trồng khác
(cây mía) khơng mang CDĐL ở cùng địa phương (Barcala, 2016). Ngồi ra, cũng
trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã chỉ ra một số yếu tố có ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả sản xuất sản phẩm mang CDĐL (gạo Basmati) như khả năng tiếp cận
chính sách, số lao động trong hộ gia đình. Việc tác giả vận dụng hai phương pháp là
phương pháp phân tích lợi ích biên và phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS)
trong nghiên cứu đã giúp kết quả của đề tài này được nhiều nhà kinh tế đánh giá cao
về độ tin cậy. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng khi xem xét sự khác biệt giữa nhóm
sản phẩm có CDĐL và khơng có CDĐL, để đảm bảo tính đồng nhất trong phân tích,
đối sánh tác giả nên thực hiện đối với cùng một loại sản phẩm thay vì lựa chọn hai
loại sản phẩm khác nhau như trên (gạo Basmati và mía). Cùng quan điểm với luồng
ý kiến trên, nghiên cứu sinh quyết định thực hiện nghiên cứu đối với cùng một loại

sản phẩm là Chả mực, chia theo 2 nhóm: nhóm mang CDĐL và nhóm khơng mang
CDĐL tại cùng địa phương.
1.1.2. Các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất nói chung, hộ sản xuất
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nói riêng
5.2.104.

Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ sản xuất cũng nhận

được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới. Cụ thể:
5.2.105.

Các nhóm nghiên cứu Abdulai và cộng sự (2001), Demurger và

cộng sự (2010), Flora và cộng sự (2008), Janvry và cộng sự (2001), Okurut và cộng
sự (2004) hay Yang (2004) căn bản đều cho rằng thu nhập của hộ chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố bao gồm vốn, trình độ học vấn của chủ hộ, kinh nghiệm sản xuất,
số lao động, khả năng đa dạng hóa thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường. Gần đây,
nhóm tác giả Klasen và cộng sự (2013) trong nghiên cứu về “Lựa chọn cây trồng và
động lực thu nhập ở các vùng nông thôn: bằng chứng cho Indonesia sau khủng
hoảng” cũng chỉ ra rằng trình độ học vấn của chủ hộ càng cao thì hộ gia đình càng
giàu có. Ngồi ra, do người có trình độ, học vấn cao dễ dàng tiếp cận, ứng dụng
những kiến thức khoa học, công


5.2.106.
5.2.107.

nghệ, quy trình sản xuất mới nên có nhiều khả năng chuyển hướng sang

sản xuất sản phẩm mang CDĐL. Nguồn dữ liệu thu thập được thông qua phỏng vấn

các hộ dân tại địa phương là căn cứ then chốt cho các nghiên cứu này. Bên cạnh đó,
các nhóm tác giả cũng vận dụng linh hoạt phương pháp luận với phương pháp
nghiên cứu định lượng như hàm sản xuất Cobb-Douglas, mô hình bình phương nhỏ
nhất OLS hay hồi quy Logit khi phân tích mức độ tác động của các nhân tố đến thu
nhập của hộ. Quy mô mẫu khảo sát của các nghiên cứu này khá đa dạng cả về độ
rộng và chiều sâu, được thực hiện với nhiều sản phẩm tiêu biểu, có tính đại diện cho
quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, qua đó giúp phác họa bức tranh khái quát về mối quan
hệ giữa một số nhóm nhân tố chính với thu nhâp của hộ sản xuất.
5.2.108.

Nội dung liên quan đến cầu và thị trường cho sản phẩm mang

CDĐL đã được ghi nhận về mặt lý thuyết bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau trên
thế giới, tiêu biểu có thể kể đến Grunert và Aachmann (2016), Jantyik và Török
(2020), Kolady và cộng sự (2010), Likoudis và cộng sự (2016) hay Moschini và
cộng sự (2008). Kết luận chung trong nghiên cứu của các nhóm tác giả này đó là
sản phẩm mang CDĐL có vai trị quyết định trong việc định hướng thị trường, thu
hút khách hàng (Maina và cộng sự, 2019) nhờ lợi thế về thương hiệu và chất lượng
được đảm bảo bởi cơ quan chuyên môn nhà nước. Đồng thời, các tác giả cũng
khẳng định cầu và thị trường là hai nhân tố quan trọng, có tác động trực tiếp đến giá
trị của sản phẩm mang CDĐL (Mattos và cộng sự, 2012) trên thị trường, do đó, có
mối liên hệ mật thiết và ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập của những người tham
gia sản xuất kinh doanh loại sản phẩm này. Kết quả nghiên cứu “Chỉ dẫn địa lý và
tiềm năng cạnh tranh trên thị trường nông sản” của Moschini và cộng sự (2008)
cho thấy trong hai cuộc khảo sát được tiến hành vào năm 1996 và 1999 tại châu Âu,
có lần lượt khoảng 11 phần trăm và 20 phần trăm trong số hơn 16.000 người tiêu
dùng cho biết họ lựa chọn và tin dùng các sản phẩm mang CDĐL so với các sản
phẩm cùng loại không mang CDĐL. Cụ thể, trong cuộc khảo sát năm 1999, nhóm
tác giả đã chỉ ra hai động lực chính của hành vi mua sản phẩm mang CDĐL bao
gồm: sự tin tưởng vào bảo lãnh xuất xứ sản phẩm (37 phần trăm) và chất lượng hảo

hạng (35 phần trăm) của sản phẩm có được do điều kiện thổ nhưỡng và phương thức
sản xuất đặc thù. Ngoài ra, khoảng 43 phần trăm người tiêu dùng châu Âu được
khảo sát cho biết họ sẵn sàng trả khoản tiền trội thêm (Berenguer, 2004; Bienenfeld
và Roe, 2014)


5.2.109.
5.2.110.

tương đương 10 phần trăm giá trị cho một sản phẩm mang CDĐL. Như

vậy, có thể thấy, căn nguyên sâu sa của lượng cầu cao và mức sẵn sàng chi trả
(Likoudis, 2016) hào phóng mà người tiêu dùng giành cho sản phẩm mang CDĐL
là nhờ danh tiếng và chứng nhận bảo hộ SHTT sản phẩm đó đạt được. Bên cạnh đó,
nhóm tác giả cũng khẳng định vai trị tích cực của các kênh xúc tiến thương mại
(Reviron và cộng sự, 2009) trong việc góp phần quảng bá hình ảnh về sản phẩm
mang CDĐL với chất lượng ưu tú và phương pháp sản xuất độc đáo đến gần hơn
với đa dạng thị trường.
5.2.111.

Một bằng chứng khác về tác động kinh tế của sản phẩm mang

CDĐL ở các nước đang phát triển được thể hiện trong nhiều nghiên cứu, tiêu biểu
như “Tác động kinh tế của CDĐL đối với các nhà sản xuất ở các nước đang phát
triển: So sánh giữa trà Darjeeling và trà Oolong” của Kolady và cộng sự (2011),
“Chỉ dẫn địa lý: sự hình thành và phân phối giá trị kinh tế ở các nước đang phát
triển ” của Reviron (2009) hay cơng trình thực nghiệm với sản phẩm trà xanh
Boseong tại Hàn Quốc của Suh và MacPherson (2007). Cụ thể, trong đề tài nghiên
cứu “Tác động của Chỉ dẫn địa lý đối với sự hồi sinh của nền kinh tế khu vực:
nghiên cứu điển hình trường hợp trà xanh “Boseong”, Suh và MacPherson (2007)

đã thực hiện phân tích dựa trên dữ liệu sơ cấp thu thập được thông qua các cuộc
phỏng vấn sâu đối với 18 hộ chế biến và một số đại diện cơ quan chức năng trực
tiếp quản lý hoạt động sản xuất trà xanh mang CDĐL Boseong. Điều kiện thổ
nhưỡng, khí hậu gần như hồn hảo cộng với gần 1600 năm lịch sử kinh nghiệm đã
đem đến hương vị độc đáo, thượng hạng cho sản phẩm trà xanh vùng Boseong. Kết
quả cho thấy chỉ sau sáu năm được cơng nhận CDĐL, diện tích trồng, số lượng lao
động, sản lượng và giá trị thương hiệu trà xanh Boseong gia tăng nhanh chóng,
cùng với đó lượng khách du lịch (Bowen, 2010) đến các vùng Boseong cũng tăng
gấp ba lần. Với mức giá của trà xanh tăng hơn 90 phần trăm so với trước khi có
CDĐL, thu nhập của các hộ sản xuất và chế biến trà xanh Boseong đã được cải
thiện đáng kể so với của các hộ sản xuất trà Oolong (Kolady và cộng sự, 2011).
Nghiên cứu cũng chỉ ra thực tế rằng các hộ sản xuất trà xanh Boseong quy mô lớn
hơn thu được lợi nhiều hơn các hộ quy mô vừa và nhỏ nhờ lợi thế về các nguồn lực
tổng hợp (Reviron và cộng sự, 2009). Bên cạnh đó, CDĐL khơng chỉ giúp nâng cao
thu nhập đáng kể cho các hộ sản xuất trà xanh mà cịn tác động tích cực đến
nguồn thu của một số ngành chế biến thực


5.2.112.
5.2.113.

phẩm và kinh doanh du lịch (Sorgho và Larue, 2016; Vandecandelaere và

cộng sự, 2018) trong khu vực Boseong.
5.2.114.

Ở một khía cạnh khác, theo kết quả nghiên cứu của Jayasinghe và

Henson (2006) trong “Động lực kinh tế cho các doanh nghiệp thực hiện kiểm sốt
an tồn thực phẩm: Nghiên cứu trường hợp ngành chế biến thịt đỏ và gia cầm của

Canada”, đầu tư của doanh nghiệp có thể trở thành nhân tố bổ trợ đắc lực cho hộ
sản xuất, là sự cộng sinh cần thiết để nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển sản xuất
sản phẩm mang CDĐL. Trong nghiên cứu của mình, nhóm tác giả chỉ ra mối quan
hệ chuỗi giá trị kết hợp giữa đầu tư của doanh nghiệp và đầu tư của hộ (Calboli,
2017), trong đó đầu tư doanh nghiệp sẽ bổ sung vốn và vật tư đầu vào và chịu trách
nhiệm tìm kiếm thị trường tiêu thụ đầu ra cịn hộ gia đình sẽ chịu trách nhiệm sản
xuất chính tạo ra sản phẩm chất lượng. Các tác giả chỉ ra rằng, trên thực tế, trong
khi hầu hết các doanh nghiệp nhỏ gặp rất nhiều khó khăn hoặc quan tâm chưa đúng
mức đến vấn đề an toàn thực phẩm, các doanh nghiệp lớn hơn thường thực hiện tốt
hơn công tác này (Bicen và Malter, 2019). Trong khi đó, chất lượng là một trong
những điều kiện tiên quyết đối với sản phẩm mang CDĐL, vì vậy, hỗ trợ đầu tư từ
các doanh nghiệp lớn là vô cùng cần thiết (Chabrol và cộng sự, 2015), nhất là với
các cở sở sản xuất quy mô nhỏ hay hộ sản xuất kinh doanh cá thể nhằm đảm bảo
tiêu chí vệ sinh, an toàn và chất lượng. Tuy nghiên cứu chưa đưa ra được mô tả định
lượng mà vận dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên kết quả
phỏng vấn sâu 34 nhà quản lý, nhưng cũng đã góp phần phác họa mối tương quan
dương giữa đầu tư của doanh nghiệp với quyết định sản xuất của nông hộ nói
chung, thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL nói riêng.
5.2.115.

Phương pháp tiếp cận chủ quan nhằm xác định có hay khơng

tác động thuận chiều của chính sách hỗ trợ địa phương và quy mơ phân phối với
hình ảnh, sức hấp dẫn của sản phẩm cũng như thu nhập của người sản xuất được
nhiều nhóm tác giả như Barjolle và cộng sự (2004), Grunert và Aachmann (2016)
hay Lotti (2010) Likoudis và cộng sự (2016) sử dụng khi nghiên cứu về chuỗi
cung ứng các sản phẩm nông nghiệp mang CDĐL. Cụ thể, sau thời gian nghiên
cứu các chuỗi cung ứng bơ mang CDĐL của khu vực phía bắc dãy Alps, kết
quả nghiên



×